Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thời tiền sử”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
KingPika (thảo luận | đóng góp)
nKhông có tóm lược sửa đổi
n Alphama Tool, General fixes
Dòng 19:
Các loài trước ''homo sapiens'' có nguồn gốc khoảng 200.000 năm trước, mở ra trong [[thời đại đồ đá cũ giữa]]. Những thay đổi về mặt giải phẫu cho thấy khả năng ngôn ngữ hiện đại cũng được dùng trong thời đại đồ đá cũ giữa.<ref>Race and Human Evolution. By Milford H. Wolpoff. Pg 348.</ref> Cách thức chôn người chết, âm nhạc, nghệ thuật thuở ban đầu, và việc sử dụng các công cụ có nhiều bộ phận ngày càng tinh vi trong thời đại đồ đá cũ giữa.
 
Trong suốt thời đại đồ đá cũ, con người chủ yếu sống bằng săn bắt hái lượm. Săn bắt hái lượm có xu hướng rất nhỏ và bình đẳng,<ref>Vanishing Voices : The Extinction of the World's Languages. By Daniel Nettle, Suzanne Romaine Merton Professor of English Language University of Oxford. Pg 102-103.</ref> mặc dù các xã hội săn bắt hái lượm có nguồn tài nguyên phong phú hoặc các kỹ thuật lưu trữ thực phẩm tiến bộ đôi khi phát triển lối sống ít vận động với cấu trúc xã hội phức tạp như chiefdoms, và [[phân tầng xã hội]].
 
=== Thời đại đồ đá giữa ===
Dòng 65:
* c. 28.000 BP - 20.000 BP - Thời kỳ [[Gravettian]] ở châu Âu. Lao móc, kim tiêm và cưa được phát minh.
* c. 26.000 BP / c. 24.000 TCN - Phụ nữ khắp thế giới dùng sợ để làm điệu trẻ, áo quần, túi, lưới.
* c. 25.000 BP / 23.000 TCN - Làng gồm các các túp liều bằng đá và xương khổng lồ được thành lập ở nơi mà ngày nay là [[Dolni Vestonice]] ở [[Moravia]] thuộc [[Cộng hòa Séc]]. Đây là nơi định cư lâu dài lâu đời nhất được các nhà khảo cổ phát hiện.<ref>{{citechú bookthích sách|last=Stuart|first=Gene S.|title=Mysteries of the Ancient World|year=1979|publisher=National Geographic Society|page=19 |chapter=Ice Age Hunters: Artists in Hidden Cages}}</ref>
* c. 20.000 BP hoặc 18.000 TCN - Văn hóa [[Chatelperronian]] ở Pháp.<ref>''Encyclopedia Americana'', 2003 edition, volume 6, page 334.</ref>
* c. 16.000 BP / 14.000 TCN - [[Wisent]] khắc trong sét bên trong hang động tên là Le Tuc d'Audoubert ở French Pyrenees gần nơi hiện là ranh giới với [[Tây Ban Nha]].<ref>{{citechú bookthích sách|last=Stuart|first=Gene S.|title=Mysteries of the Ancient World|year=1979|publisher=National Geographic Society|pages=8–10|chapter=Ice Age Hunters: Artists in Hidden Cages}}</ref>
* c. 14.800 BP / 12.800 TCN - Thời kỳ ẩm ướt bắt đầu ở Bắc Phi. Khu vực có thể sau này là [[Sahara]] ẩm ướt và màu mỡ, và các tầng chứa nước đầy ấp.<ref>"Shift from Savannah to Sahara was Gradual," by Kenneth Chang, ''[[New York Times]]'', May 9, 2008.</ref>
;[[Thời đại đồ đá giữa]]