Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quartzit”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Tuhan (thảo luận | đóng góp)
Trang mới: thumb|Quartzit '''Quartzit''' (tiếng Đức '''Quarzit'''<ref>[http://german.about.com/library/blvoc_gerloan.htm German Loan Words in ...
 
Meotrangden (thảo luận | đóng góp)
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
[[Image:Quartzite 2 jpg.jpg|thumb|Quartzit]]
'''Quartzit''' ([[tiếng Đức|tiếng Đức]] '''Quarzit'''<ref>[http://german.about.com/library/blvoc_gerloan.htm German Loan Words in English<!-- Bot generated title -->]</ref>) là một loại [[đá biến chất]] từ [[cát kết]] [[thạch anh]].<ref name=Sabel>Sabel, L. and Haverstock M. [http://www.buildingstonemagazine.com/ond-05/quartzite.html "QUARTZITE: Versatile, Durable & Resilient"], Building Stone Magazine, October/November/Decembertháng 10-11-12 năm 2005</ref>. Cát kết bị biến thành quartzit bởi nhiệt và áp suất thường liên quan tới nén ép [[kiến tạo]] trong các [[đai kiến tạo núisơn]]. Quartzit tinh khiết thường có màu xám, quartzit thường có nhiều sắc khác nhau của màu hồng, đỏ do sự thay đổi hàm lượng sắt ôxít sắt (Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub>). Các màu sắc khác thường do có một lượng nhỏ tạp chất của các khoáng vật khác.
 
Khi cát kết bị biến chất thành quartzit, các hạt [[thạch anh]] tái kết tinh cùng với vật liệu [[xigắn măng]]kết có trước để tạo thành cấu trúc khảm phối hợp của tinh thể thạch anh. Hầu hết hoặc tất cả các kết cấu tạonguyên thủy và cấu trúc nguyêntrầm thủytích của đácát trầm tíchkết đều không được giữ lại khi bị biến chất. Một lượng nhỏ vật liệu xi-mănggắn kết trước kia như sắt ôxít sắt, vôicacbonat và sét thường di chuyển trong quá trình tái kết tinh và biến đổi hình dạngchất. Điều này làm cho các vết sọc và thấu kính hình thành trong quartzit.
 
Orthoquartzit là loại cát kết thạch anh rất tinh khiết, được cấu tạo bởi các hạt thạch anh tròn cạnh và xi-măngđược gắn kết bằng [[silicsilica]]. Orthoquartzit thường có tới 99% SiO<sub>2</sub> với một lượng rất nhỏ ôxít sắt và các khoáng vật dạng dấu vết như [[zircon]], [[rutil]] và [[magnetit]]. Mặc dù ít [[hóa thạch]] có mặt trong đá, cấu trúc nguyên thủy và cấu tạo đá trầm tích vẫn được bảo tồn.
 
Quartzit ít bị [[phong hóa]] hóa học và thường hình thành các dạng địa hình sống núi trên các đồi. Hàm lượng silic gần như là tinh khiết của quartzit cung cấp rất ít chất dinh dưỡng cho đất, do đó các sống núi cấu tạo bởi quartzit có lớp đất rất mỏng thường không có hoặc có rất ít thực vật phát triển.
 
==Sử dụng==
Do độ cứng của nó khoảng 7 theo [[thang độ cứng Mohs]],<ref>Schmidt, C.W.. [http://kaladarshan.arts.ohio-state.edu/exhib/jade/txt/intro.html "From Heaven and Earth: Chinese Jade in Context: Introductions"], Huntington Archive of Buddhist and Related Art, College of the Arts, The Ohio State University, Columbus, Ohio, USA, ngày [[March 23 tháng 3]] năm [[1999]] .</ref>, nên nó thường được dùng làm đá [[ballastbalat]] cho các [[đường ray]].<ref name=Sabel/>.
 
==Phân bố==
Ở Mỹ, các thành hệ quartzit có thể được tìm thấy ở vài nơi thuộc Pennsylvania, đông [[South Dakota]], [[Central Texas]],<ref>http://www.state.sd.us/DENR/DES/Mining/2002stat.pdf</ref> tây nam [[Minnesota]],<ref>[http://www.dnr.state.mn.us/snas/naturalhistory.html Natural history - Minnesota's geology - SNAs: Minnesota DNR<!-- Bot generated title -->]</ref> công viên [[Devil'svườn Lakebang hồ StateDevil]] ở [[Baraboo Hills]], [[Wisconsin]],<ref>[http://www.geology.wisc.edu/~maher/air/air14.htm Geology by Lightplane<!-- Bot generated title -->]</ref> [[dãy núi Wasatch Range]] ở [[Utah]],<ref>John W Gottman, ''Wasatch quartzite: A guide to climbing in the Wasatch Mountains,'' Wasatch Mountain Club (1979) ISBN 0915272237</ref> gần thành phố Salt Lake City, Utah và dạng sống núi ở [[Appalachians]]<ref>[http://geology.csupomona.edu/alert/metamorphic/quartzite.htm Quartzite<!-- Bot generated title -->]</ref> và các vùng núi khác. Quartzit cũng được tìm thấy ở mỏ đồng Morenci, [[Arizona]].<ref>Kennedy, B. A. (ed.chủ biên). [http://books.smenet.org/Surf_Min_2ndEd/sm-ch09-sc04-ss00-bod.cfm ''Surface Mining'', ChapterChương 9.4: Case Studies: Morenci/Metcalf] SocietyHiệp forhội Mining,Khai Metallurgymỏ, andLuyện Explorationkim và Khai thác, UndatedTruy Accessedcập Mayngày 28, -5-2007</ref> Tên của thị trấn [[Quartzsite]] ở miền tây [[Arizona]] có nguồn gốc từ quartzit ở của dãy núi gần Arizona và đông nam California.
[[Dãy núi La Cloche]] ở [[Ontario]] cũng được cấu tạo bởi quartzit trắng.
 
Dòng 26:
* [http://www.state.sd.us/DENR/DES/Mining/2002stat.pdf South Dakota 2002 Mineral Summary: Production, Exploration and Environmental Issues (including 2002 quartzite production)]
* [http://sdww2heroes.tripod.com/zerrphotos/id1.html Big Sioux River: History of Sioux Falls and Quartzite Photos]
 
 
[[Thể loại: Thạch học]]
[[CategoryThể loại:Đá biến chất]]