Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sinh vật”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n →‎Tiến hóa: replaced: {{see also| → {{xem thêm| using AWB
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n replaced: {{Main| → {{chính|, {{main| → {{chính| using AWB
Dòng 39:
 
===Tổ tiên chung gần đây===
{{Mainchính|Tổ tiên chung gần đây}}
Tổ tiên chung gần đây nhất là những sinh vật gần đây nhất hiện sống trên Trái Đất có cùng tổ tiên.<ref name="theobald">{{Citation | last=Theobald |first=D. L.I | year=2010 | title=A formal test of the theory of universal common ancestry | journal=[[Nature (journal)|Nature]] | volume=465 | issue=7295 | pages=219–22 | doi=10.1038/nature09014 | pmid=20463738|bibcode = 2010Natur.465..219T }}</ref> LUA được ước tính xuất hiện vào khoảng 3,5 đến 3,8 tỉ năm trước (đôi khi trong [[Đại Cổ Thái cổ]]).<ref>{{Citation |last=Doolittle |first=W. F. |year=2000 |title=Uprooting the tree of life |url=http://shiva.msu.montana.edu/courses/mb437_537_2005_fall/docs/uprooting.pdf |journal=[[Scientific American]] |volume=282 |issue=6 |pages=90–95 |doi=10.1038/scientificamerican0200-90 |postscript=. |pmid=10710791}}</ref><ref>{{Citation |last1=Glansdorff |first1=N. |last2=Xu |first2=Y |last3=Labedan |first3=B. |year=2008 |title=The Last Universal Common Ancestor: Emergence, constitution and genetic legacy of an elusive forerunner |journal=[[Biology Direct]] |volume=3 |issue= |pages=29 |doi=10.1186/1745-6150-3-29 |postscript=. |pmid=18613974 |pmc=2478661}}</ref>
 
Dòng 51:
 
===Chuyển gen ngang===
{{mainchính|Chuyển gen ngang}}
Tổ tiên của các sinh vật sống được xây dựng lại theo phương pháp truyền thống từ hình thái, nhưng ngày càng được bổ sung tái cấu trúc-phát sinh loài của bằng cách so sánh các chuỗi gen (DNA).