Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Damascus”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Tham khảo: clean up using AWB
clean up, replaced: → (177), → (133) using AWB
Dòng 1:
{{1000 bài cơ bản}}{{Thông tin khu dân cư
|official_name = Damascus
|native_name = دمشق
|nickname = (Al Fayhaa) The Fragrant City
|motto =
|image_skyline =
|imagesize = 300px
|image_caption = Hình nền trời Damascus
|image_flag =
|image_seal =
|image_map = Damascus-map.png
|map_caption = Vị trí của Damascus tại Syria
|subdivision_type = [[Danh sách quốc gia|Syria]]
|subdivision_name = [[Syria]]
|subdivision_type1 = [[Tỉnh (Syria)|Tỉnh]]
|subdivision_name1 = Damascus
|subdivision_type2 =
|subdivision_name2 =
|leader_title =
|leader_name =
|leader_title1 = <!-- for places with, say, both a mayor and a city manager -->
|leader_name1 =
|leader_title2 =
|leader_name2 =
|leader_title3 =
|leader_name3 =
|established_title =
|established_date = 9000 TCN
|established_title2 = <!-- Incorporated (town) -->
|established_date2 =
|established_title3 = <!-- Incorporated (city) -->
|established_date3 =
|area_magnitude =
|area_total_km2 = 573
|area_total_sq_mi =
|area_land_km2 =
|area_land_sq_mi =
|area_water_km2 =
|area_water_sq_mi =
|area_water_percent =
|area_urban_km2 =
|area_urban_sq_mi =
|area_metro_km2 = 1200
|area_metro_sq_mi =
|population_as_of = 2011<ref name="Syrian Population"/>
|population_note =
|population_total = 1711000
|population_density_km2 =
|population_density_sq_mi =
|population_metro =
|population_density_metro_km2 =
|population_density_metro_sq_mi =
|population_urban =
|timezone = UTC/GMT +2
|utc_offset = +3
|timezone_DST = [[Giờ Mùa hè Trung Âu|CEST]]
|utc_offset_DST =
| latitude = 33°513'N
| longitude = 36°292'E
|elevation_m = 600
|elevation_ft =
|postal_code_type =
|postal_code =
|website =
|footnotes =
}}
 
Dòng 69:
 
== Tên gọi ==
Trong [[tiếng Ả Rập]], thành phố được gọi là {{ArabDIN|دمشق الشام}} ''Dimashq ash-Shām''. Dù tên này được nhiều người rút ngắn thành ''Dimashq'' hoặc ''ash-Shām'', công dân của Damascus, và của Syria và nhiều nước Ả Rập khác thông thường gọi nó là ''ash-Shām''. ''Ash-Shām'' là một thuật ngữ Ả Rập là [[hướng Bắc|phía Bắc]] và cho Syria. (Syria — đặc biệt là [[Đại Syria]] trong lịch sử — được gọi là ''Bilād ash-Shām'' — {{ArabDIN|بلاد الشام}}, 'đất phía Bắc' — trong tiếng Ả Rập, hay 'đất của Shem (con trai của Noah)' — trong tiếng Ả Rập, nhưng với Shem từ tiếng Syria bản địa.) Từ nguyên của tên gọi cổ 'Damascus' thì không được rõ, nhưng người ta cho rằng nó là từ tiền [[các ngôn ngữ Semitic|Semitic]].
 
== Địa lý ==
Dòng 78:
=== Khí hậu ===
Damas có khí hậu khô nóng (theo [[phân loại khí hậu Köppen|Köppen]] ''Bsh''), do ảnh hưởng của dãi núi Đối-Liban<ref>{{Chú thích web
|url=http://www.climates.com/ASIA/PDF/SYR02ASA.pdf
|title=SUNSHINE GUIDE TO THE DAMASCUS AREA, SYRIA
|last=Tyson
|first=Patrick J.
|year=2010
|publisher=www.climates.com
|accessdate=26 November 2010
|ref=harv
}}</ref> và các dòng hải lưu thịnh hành. Mùa hè khô và nóng có độ ẩm thấp. Mùa đông có mưa nhẹ và tương đối, đôi khi có tuyết. Lượng mưa hàng năm vào khoảng 220&nbsp;mm diễn ra từ thàng 9 đến tháng 5.
{{Thông tin khí hậu
|metric_first= y
Dòng 104:
|Dec_Hi_°C = 13
|Year_Hi_°C = 24.6
|Jan_Lo_°C = 2
|Feb_Lo_°C = 4
|Mar_Lo_°C = 6
|Apr_Lo_°C = 9
|May_Lo_°C = 13
|Jun_Lo_°C = 16
|Jul_Lo_°C = 18
|Aug_Lo_°C = 18
|Sep_Lo_°C = 16
|Oct_Lo_°C = 12
|Nov_Lo_°C = 8
|Dec_Lo_°C = 4
|Year_Lo_°C = 10.5
|Jan_Precip_mm = 43
|Feb_Precip_mm = 43
|Mar_Precip_mm = 8
Dòng 195:
[[Thể loại:Di sản thế giới tại Syria]]
[[Thể loại:Hesperiinae]]
{{Liên kết chọn lọc|ar}}
[[Thể loại:Trăng Lưỡi Liềm Màu Mỡ]]
 
{{Liên kết chọn lọc|ar}}