Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đồn điền”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
VolkovBot (thảo luận | đóng góp)
n robot Thêm: uk:Плантація Thay: he:מטע
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 9:
 
Thời cận đại, nhân công đồn điền thường sống trong hoàn cảnh "bán nô lệ" hoặc [[tá điền]]. Phu đồn điền phải làm cho tới khi mãn hạn giao kèo để trả nợ.
 
==Việt Nam==
Tại [[Việt Nam]] đồn điền trước thế kỷ 20 là một thực thể khác. Đồn điền thời phong kiến là do chính quyền thành lập để đưa lính đến khai khẩn đất hoang cùng bảo vệ vùng đất mới rồi dần mộ thêm dân đến lập nghiệp sau. Trong trường hợp đó thì đồn điền không thuộc sở hữu của riêng ai mà là cơ cấu sáp nhập đất biên thùy.
 
Sau khi người [[Pháp]] đến lập nền đô hộ thì đồn điền là một đơn vị kinh doanh lấy lời.<ref>http://tratu.baamboo.com/dict/vn_vn/%C4%90%E1%BB%93n_%C4%91i%E1%BB%81n</ref>
 
==Chú thích==
{{reflist}}
 
==Xem thêm==