Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đền chùa Nikkō”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Đền Futarasan: Alphama Tool, General fixes
n Alphama Tool, General fixes
Dòng 11:
| Link = http://whc.unesco.org/en/list/913
}}
'''Đền chùa Nikko''' ([[tiếng Nhật]]: 日光の社寺 ''Nikko no Shaji'' Nhật Quang Nãi Xã Tự) là tên gọi chung của quần thể đền, chùa ở [[Nikkō, Tochigi|thành phố Nikko]], tỉnh [[Tochigi]], [[Nhật Bản]]. Tên gọi này có từ khi quần thể các đền chùa ở đây được [[UNESCO]] công nhận là [[di sản thế giới]] vào năm 1999. <ref name="advis">{{cite paper | author = ICOMOS | authorlink = ICOMOS| coauthors = | title = Advisory Body Evaluation| version = | publisher = | date = September 1999 | url = http://whc.unesco.org/archive/advisory_body_evaluation/913.pdf | format = | accessdate = 2009-07-28}}</ref><ref name="nomination">{{cite paper | author = Agency for Cultural Affairs | authorlink = Agency for Cultural Affairs| coauthors = | title = Shrines and Temples of Nikko — WHC Nomination Documentation| version = | publisher = | date = June 22, 1998 | url = http://whc.unesco.org/p_dynamic/sites/passfile.cfm?filename=913&filetype=pdf&category=nominations | format = | accessdate = 2009-07-28}}</ref>
Dân địa phương thường gọi quần thể này là "hai đền một chùa" (二社一寺 ''Nishaichiji'' Nhị Xã Nhất Tự) bởi vì quần thể gồm hai đền thờ Thần đạo [[Nikko Tosho-gu]], [[Đền Futarasan]] và một ngôi chùa Phật giáo là [[chùa Rinno]]. Toàn bộ di sản bao gồm 103 hạng mục, trong đó 9 mục được xếp hàng quốc bảo và 94 mục xếp hàng ''[[Tài sản văn hóa trọng yếu của Nhật Bản]]''.
==Tài sản==
Dòng 43:
| Là cấu trúc chính, thờ ba vị thần của ngôi đền Futarasan.
| 1619
| [[FileTập tin:Nikko Futarasan Honden M3325.jpg|150px]]
|-
|Cổng [[Karamon]]
Dòng 58:
| Tường bao quanh Honden.
|<span style="display:none">1603</span>Đầu [[Thời kỳ Edo]]
| [[FileTập tin:Nikko Futarasan Honden M3325.jpg|150px]]
|-
|Nhà nguyện [[Haiden (Shinto)|Haiden]]
| Hội trường chính.
| 1645
|[[FileTập tin:Nikko Futarasan Jinja M3292.jpg|150px]]
|-
|Cổng [[Torii]]
| Đánh dấu lối vào đền thờ Thần đạo.
| 1799
| [[FileTập tin:Nikko-hutarasan-jinja01.jpg|150px]]
|-
|Shinkyō
| Cầu gỗ.
| 1904
|[[FileTập tin:NikkoShinkyo5593.jpg|150px]]
|-
|Betsugū Taki-no-o-jinja [[Honden]]
Dòng 101:
| Xây dựng để bảo vệ Ajisukitakahikone no Mikoto.
| 1685
| [[FileTập tin:Nikko-hutarasan-jinja hongujinja honden2.jpg|150px]]
|-
|Betsugū Hongū-jinja [[Karamon]]
Dòng 111:
| Tường bao quanh Betsugū Hongū-jinja Honden.
|<span style="display:none">1685</span>c. 1685
|[[FileTập tin:Nikko-hutarasan-jinja hongujinja honden1.jpg|150px]]
|-
|Betsugū Hongū-jinja [[Haiden]]
Dòng 126:
| Kho chứa [[mikoshi]], kiệu thần linh.
|1641
| [[FileTập tin:Nikko Futarasan Jinja Mikoshi M3299.jpg|150px]]
|-
|Daikokuden
|Xây dựng để bảo vệ Ōkuninushi no Mikoto.
| 1745
| [[FileTập tin:Nikko Futarasan Daikoku M3303.jpg|150px]]
|-
|[[Massha]] Mitomo-jinja [[Honden]]
|Xây dựng để bảo vệ Sukunabikona no Mikoto.
|<span style="display:none">1751</span>c. 1751–1761
|[[FileTập tin:Nikko Futarasan Jinja Mitomo Jinja M3310.jpg|150px]]
|-
|[[Massha]] Hie-jinja [[Honden]]
|Xây dựng để bảo vệ Ōyamakui no Mikoto.
|<span style="display:none">1648</span>c. 1648–1651
| [[FileTập tin:Nikko Futarasan Jinja Hie Jinja M3294.jpg|150px]]
|}