Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chi Ngọc lan”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Meotrangden (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Meotrangden (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 17:
}}
'''Chi Ngọc lan''' hay '''chi Giổi''' ('''''Michelia''''') là một chi [[thực vật có hoa]] thuộc về [[họ Mộc lan]] ([[Magnoliaceae]]). Chi này có khoảng 50 [[loài]] [[cây thân gỗ]] và [[cây bụi]] [[cây thường xanh|thường xanh]], có nguồn gốc ở miền nhiệt đới và cận nhiệt đới của [[Nam Á]] và [[Đông Nam Á]] ([[Indomalaya]]), bao gồm cả miền nam [[Trung Quốc]].
[[Hình:Magnolia1.jpg|nhỏ|phải|Hoa màu vàng nhạt của Hoàng ngọc lan (''Michelia champaca'').]]
{|
|[[Hình:Magnolia1HK HKZBG WhiteJadeOrchidTree LCSDCW43.jpgJPG|nhỏ|Hoa màu vàng nhạt của Hoàngphải|Bạch ngọc lan (''Michelia champaca'').]]
 
|-
Họ Magnoliaceae là một họ cổ; các hóa thạch thực vật được xác định thuộc về họ Magnoliaceae có niên đại tới 80-95 triệu năm. Các đặc điểm nguyên thủy của họ Mộc lan là các hoa lớn, hình dáng tựa như đài hoa và thiếu các đặc điểm của [[cánh hoa]] hay [[đài hoa]] thực thụ. Các bộ phận lớn không chuyên biệt của hoa, tương tự như cánh hoa, được gọi trong [[tiếng Anh]] là ''tepal'' (không có thuật ngữ tương đương trong [[tiếng Việt]]).
|[[Image:HK HKZBG WhiteJadeOrchidTree LCSDCW43.JPG|thumb|Bach ngoc lan]]
|}
Họ Magnoliaceae là một họ cổ; các hóa thạch thực vật được xác định thuọc về họ Magnoliaceae có niên đại tới 95 triệu năm. Các đặc điểm nguyên thủy của họ Mộc lan là các hoa lớn, hình dáng tựa như đài hoa và thiếu các đặc điểm của [[cánh hoa]] hay [[đài hoa]] thực thụ. Các bộ phận lớn không chuyên biệt của hoa, tương tự như cánh hoa, được gọi trong [[tiếng Anh]] là ''tepal'' (không có thuật ngữ tương đương trong [[tiếng Việt]]).
 
Lá, hoa và hình dáng của chi ''Michelia'' là tương tự như chi ''Magnolia'' (mộc lan), nhưng hoa của chi ''Michelia'' nói chung mọc thành cụm giữa các nách lá, hơn là mọc đơn ở đầu cành như của chi ''Magnolia''.
 
Một vài loài cây thân gỗ lớn là các nguồn cung cấp gỗ có giá trị quan trọng mang tính địa phương. Một số loài, bao gồm hoàng ngọc lan (''M. champaca'') và ''M. doltsopa'' được trồng để lấy hoa, cả để làm cây cảnh cũng như lấy hoa thuần túy. Hoa hoàng ngọc lan cũng được sử dụng để sản xuất [[tinh dầu]] trong công nghiệp sản xuất [[nước hoa]]. Một số loài đã được đưa vào các khu vực ngoài Indomalaya để trồng trong vườn hoặc trên đường, bao gồm ''M. figo'', ''M. doltsopa'' và ''M. champaca''. Tên khoa học của chi này được đặt theo tên của một nhà thực vật học người [[Firenze]], Italy là [[Pietro Antonio Micheli]] ([[1679]]-[[1737]]).
 
== Thay đổi trong phân loại==
Các dữ liệu hình thái học<ref>Figlar, R.B. (2000), Proleptic branch initiation in ''Michelia'' and ''Magnolia'' subgenus ''Yulania'' provides basis for combinations in subfamily Magnolioideae. Trong: Liu Yu-hu và những người khác, Proceedings of the International Symposium on the Family Magnoliaceae: 14-25, Nhà xuất bản khoa học, Bắc Kinh</ref> và phân tử<ref>Azuma, H., L. B. Thien & S. Kawano (1999), Molecular phylogeny of ''Magnolia'' (Magnoliaceae) inferred from cpDNA sequences and evolutionary divergence of the floral scents. Tạp chí Nghiên cứu thực vật 112(1107): 291-306</ref><ref>Kim, S. ''những người khácctv''. (2001), Phylogenetic relationships in family Magnoliaceae inferred from ndhF sequences. Tạp chí Thực vật Hoa Kỳ. 88(4): 717-728</ref> gần đây đã chỉ ra rằng chi ''Michelia'' có quan hệ họ hàng rất gần với phân chi ''Yualania'' của chi ''Magnolia''. Nhiều nhà thực vật học hiện nay cũng coi chi ''Michelia'' là như vậy và các tổ hợp tên gọi khoa học mới cũng đã được đề nghị cho nó. Để có thêm thông tin, xem bài về [[chi Mộc lan]] (''[[Magnolia]]'').
 
==Các loài==
Các tên gọi thông thường có thể là giổi hay ngọc lan hoặc hàm tiếu.
* ''M. aenea'' <small>Dandy</small> (được coi là đồng nghĩa của ''[[Michelia foveolata|M. foveolata]]'' <small>Merr. ex Dandy</small> theo J. Li (1997)<ref name="Li">{{cite journal | author=Li J. | title=Some notes on Magnoliaceae from China | journal=Acta Botanica Yunnanica ([[Côn Minh]]) | year=1997 | volume=19 | issue=2 | pages=131–138}}</ref>)
* ''M. aenea''
* ''[[Michelia x alba|M. alba]]'' <small>DC.</small> (đồng nghĩa: ''M. longifolia'' <small>Blume</small>), loại lai ghép giữa ''[[Michelia champaca|M. champaca]]'' <small>L.</small> và ''[[Michelia montana|M. montana]]'' <small>Blume</small>: Bạch ngọc lan, sứ ngọc lan, đại mộc, dầu gió, mộc hoa, ngọc đường xuân, vọng xuân, nghênh xuân, mộc lan (tên gọi này dành cho chi Magnolia nhiều hơn). Bạch ngọc lan có mùi hương rất thơm, ở [[Việt Nam]] được dùng làm hoa [[cúng]] (để trong đĩa cùng một số loại hoa nhỏ khác) chứ không bày chơi làm cảnh. Đàn bà người Việt có khi dùng hoa cài trên tóc hoặc giắt trong túi để lấy hương thơm.
* ''[[Michelia angustioblonga|M. angustioblonga]]'' <small>Y.-W. Law & Y.-F. Wu</small>
* ''[[Michelia balansae|M. balansae]]'' <small>(A. DC.) Dandy</small> (đồng nghĩa gốc: ''Magnolia balansae'' <small>A. DC.</small>): Giổi bà
* ''M. balansae'': Giổi bà
* ''[[Michelia baillonii|M. baillonii]]'' <small>(Pierre) Finet & Gagnep.</small> (đồng nghĩa: ''Aromadendron spongocarpum'', ''Paramichelia baillonii'', ''Magnolia baillonii'')
* ''[[Michelia braianensis|M. braianensis]]'' <small>Gagnep.</small>
* ''M. calcicola'' <small>C.Y. Wu ex Y.-W. Law & Y.-F. Wu</small> (được coi là đồng nghĩa cho ''[[Michelia ingrata|M. ingrata]]'' <small>Chen & Yang</small> theo Chen & Nooteboom (1993)<ref name="Chen_Noot">{{cite journal | author=Chen B.L. & H.P. Nooteboom | title=Notes on Magnoliaceae III, The Magnoliaceae of China | journal=Annals of the Missouri Botanical Garden (St. Louis, MO) | year=1993 | volume=80 | issue=4 | pages=999–1104 | doi=10.2307/2399942}}</ref>)
* ''M. calcicola''
* ''[[Michelia caloptila|M. caloptila]]'' <small>Y.-W. Law & Y.-F. Wu</small> (đơ vị phân loại đáng ngờ, theo như Chen & Nooteboom (1993)<ref name="Chen_Noot"/>)
* ''M. caloptila''
* ''[[Michelia cavaleriei|M. cavaleriei]]'' <small>Finet & Gagnep.</small>
* ''[[Michelia champaca|M. champaca]]'' <small>L.</small>: Hoàng ngọc lan, ngọc lan ngà, sứ vàng, hoàng miễn quế, đại hoàng quế, hoàng lan (tên gọi hoàng lan được biết đến nhiều hơn cho ''Cananga odorata'' thuộc [[họ Na]], nó cũng là tên gọi của một loài lan thực thụ là ''Cymbidium lowianum''). Có nguồn gốc ở [[Ấn Độ]], [[Java (đảo)|Java]] và [[Philipin]]. Là cây thân gỗ hay cây bụi cao và có tán từ 3 - 6 m. Các lá bóng loáng, màu lục sáng dài tới 16 cm. Tạo ra các hoa thơm màu vàng, da cam hoặc trắng kem về [[mùa xuân]]. Hoa của nó cũng được dùng để sản xuất tinh dầu cho nước hoa.
* ''[[Michelia chapensis|M. chapaensis]]'' <small>Dandy</small> (''M. constricta'')
* ''[[Michelia compressa|M. compressa]]'' <small>(Maxim.) Sarg.</small> (đồng nghĩa: ''M. formosana'', ''M. philippinensis'', ''Magnolia compressa'' <small>Maxim.</small>)
* ''[[Michelia coriacea|M. coriacea]]'' <small>Chang & Chen</small>
* ''[[Michelia crassipes|M. crassipes]]'' <small>Y.-W. Law</small>
* ''[[Michelia doltsopa|M. doltsopa]]'' <small>Buch.-Ham. ex DC.</small> (đồng nghĩa: ''M. manipurensis''). Cây thân gỗ và cây bụi lớn, cao tới 30 m. Có nguồn gốc ở miền đông [[Himalaya]] và các [[rừng cận nhiệt đới Meghalaya]]. Dao động về hình dáng từ cây bụi rậm rạp tới cây gỗ mọc thẳng và hẹp tán. Các lá lục sẫm dầy như da, dài từ 6 - 17 cm. Các cụm hoa trắng kem nở về mùa đông. Được trồng phổ biến trên các đường ven biển tại [[California]].
* ''M. elegans'' <small>Y.-W. Law & Y.-F. Wu</small> (được coi là đồng nghĩa của ''[[Michelia cavaleriei|M. cavaleriei]]'' <small>Finet & Gagnep.</small> theo Chen & Nooteboom (1993)<ref name="Chen_Noot"/>)
* ''M. elegans''
* ''M. elliptilimba'' <small>Chen & Noot.</small> (được coi là đồng nghĩa của ''[[Michelia sphaerantha|M. sphaerantha]]'' <small>C.Y. Wu ex Z.S. Yue</small> theo J. Li (1997))<ref name="Li"/>)
* ''M. elliptilimba''
* ''[[Michelia flaviflora|M. faveolata]]'' <small>Y.-W. Law & Y.-F. Wu</small>: Giổi nhung
* ''[[Michelia floribunda|M. floribunda]]'' <small>Finet & Gagnep.</small>
* ''M. figo'' (''M.fuscata''): Hàm tiếu, giổi, hương tiêu, hoa tiêu. Cây bụi hay cân thân gỗ chậm lớn, cao tới 5 m và gần như thế về tán lá. Các lá nhỏ, bóng loáng màu lục mọc rậm rạp. Các cụm hoa lớn màu trắng, đôi khi có vệt màu tía. Hoa có mùi ngọt như của chuối. ''Port Wine Magnolia'' là một thứ của loài này có hoa màu hồng haymàu hạt dẻ.
* ''[[Michelia foveolata|M. foveolata]]'' <small>Merr. ex Dandy</small>
* ''M. flaviflora''
* ''[[Michelia fujianensis|M. fujianensis]]'' <small>Q.F. Zheng</small>
* ''M. floribunda''
* ''M. fulgens'' <small>Dandy</small> (được coi là đồng nghĩa của ''[[Michelia foveolata|M. foveolata]]'' <small>Merr. ex Dandy</small> theo Gagnepain (1939))<ref name="Gagnepain">{{cite journal | author=Gagnepain F. | title=Magnoliacées nouvelles ou litigieuses | journal=Notulae Systematicae, Muséum National d'Histoire Naturelle (Paris) | year=1939 | volume=8 | issue=1 | pages=63–65}}</ref>))
* ''M. foveolata'':
* ''[[Michelia fulva|M. fulva]]'' <small>Chang & Chen</small>
* ''M. fujianensis''
* ''M. fuscata'' <small>(Andrews) Blume ex Wall.</small> (đồng nghĩa gốc: ''Magnolia fuscata'' <small>Andrews</small>; được coi là đồng nghĩa cho ''[[Michelia figo|M. figo]]'' <small>(Lour.) Spreng.</small> theo Baillon (1866)<ref name="Baillon">{{cite journal | author=Baillon H.E. | title=Mémoire sur la famille des Magnoliacées |journal=Adansonia; recueil periodique d'observations botaniques (Paris) | year=1866 | volume=7 | pages=1–16, 65–69}}</ref>): Hàm tiếu, giổi, hương tiêu, hoa tiêu. Cây bụi hay cân thân gỗ chậm lớn, cao tới 5 m và gần như thế về tán lá. Các lá nhỏ, bóng loáng màu lục mọc rậm rạp. Các cụm hoa lớn màu trắng, đôi khi có vệt màu tía. Hoa có mùi ngọt như của chuối. ''Port Wine Magnolia'' là một thứ của loài này có hoa màu hồng hay màu hạt dẻ.
* ''M. fulgens''
* ''[[Michelia guangxiensis|M. guangxiensis]]'' <small>Y.-W. Law & R.-Z. Zhou</small>
* ''M. fulva''
* ''M. hedyosperma'' <small>Y.-W. Law</small> (được coi là đồng nghĩa của ''[[Michelia hypolampra|M. hypolampra]]'' <small>Dandy</small> theo Chen & Nooteboom (1993)<ref name="Chen_Noot"/>)
* ''M. guangxiensis''
* ''M.[[Michelia hedyosperma'' (''hypolampra|M. hypolampra]]'') <small>Dandy</small>
* ''[[Michelia ingrata|M. ingrata]]'' <small>Chen & Yang</small>
* ''M. iteophylla'' <small>C.Y. Wu ex Y.-W. Law & Y.-F. Wu</small> (đồng nghĩa cho ''Michelia formosana'' <small>(Kaneh.) Masam. & Suzuki</small> do cùng kiểu; ''M. formosana'' lại là đòng nghĩa của ''[[Michelia compressa|M. compressa]]'' <small>(Maxim.) Sarg.</small> theo Chen & Nooteboom (1993)<ref name="Chen_Noot"/>)
* ''M. insignis'': Có nguồn gốc từ các [[rừng cận nhiệt đới Meghalaya]]
* ''[[* ''[[Michelia kisopa|M. kisopa]]'' <small>Buch.-Ham. ex DC.</small>: Có nguồn gốc từ các [[rừng cận nhiệt đới Meghalaya]]
* ''M. iteophylla''
* ''[[Michelia koordersiana|M. koordersiana]]'' <small>Noot.</small>
* ''M. kisopa'': Có nguồn gốc từ các [[rừng cận nhiệt đới Meghalaya]]
* ''[[Michelia lacei|M. lacei]]'' <small>W. W. Sm.</small> (đồng nghĩa: ''M. tignifera'')
* ''M. koordersiana''
* ''M. laevifolia'' <small>Y.-W. Law & Y.-F. Wu</small> (được coi là đồng nghĩa của ''[[Michelia yunnanensis|M. yunnanensis]]'' <small>Franch. ex Finet & Gapnep.</small> theo Xia & Deng (2002)<ref name="Xia">{{cite journal | author=Xia N.H. & Y.F. Deng | title=Notes on Magnoliaceae |journal=Journal of Tropical and Subtropical Botany (Quảng Châu) | year=2002 | volume=10 | issue=2 | pages=128–132}}</ref>)
* ''M. lacei'' (''M. tignifera'')
* ''[[Michelia lanuginosa|M. lanuginosa]]'' <small>Wall.</small> (đồng nghĩa: ''M. velutina''): Có nguồn gốc từ các [[rừng cận nhiệt đới Meghalaya]]
* ''M. laevifolia''
* ''[[Michelia leveilleana|M. leveillana]]'' <small>Dandy</small>
* ''M. lanuginosa'' (''M. velutina''): Có nguồn gốc từ các [[rừng cận nhiệt đới Meghalaya]]
* ''M. longipetiolata'' <small>C.Y. Wu ex Y.-W. Law & Y.-F. Wu</small> (được coi là đồng nghĩa của ''[[Michelia leveilleana|M. leveilleana]]'' <small>Dandy</small> theo Chen & Nooteboom (1993)<ref name="Chen_Noot"/>)
* ''M. leveillana''
* ''M. longistamina'' <small>Y.-W. Law</small> (được coi là đồng nghĩa của ''[[Michelia martinii|M. martinii]]'' <small>(H. Lév.) Finet & Gagnep. ex H. Lév.</small> theo Chen & Nooteboom (1993)<ref name="Chen_Noot"/>)
* ''M. longipetiolata''
* ''M. longistyla'' <small>Y.-W. Law & Y.-F. Wu</small> (được coi là đồng nghĩa của ''[[Michelia foveolata|M. foveolata]]'' <small>Merr. ex Dandy</small> theo Chen & Nooteboom (1993)<ref name="Chen_Noot"/>)
* ''M. longistamina''
* ''[[Michelia macclurei|M. macclurei]]'' <small>Dandy</small>
* ''M. longistyla''
* ''[[Michelia martinii|M. martini]]'' <small>(H. Lév.) Finet & Gagnep. ex H. Lév.</small> (đồng nghĩa gốc: ''Magnolia martinii'' <small>H. Lév.</small>)
* ''M. macclurei''
* ''[[Michelia masticata|M. masticata]]'' <small>Dandy</small>
* ''M. martini''
* ''[[Michelia maudiae|M. maudiae]]'' <small>Dunn</small>
* ''M. masticata''
* ''[[Michelia mediocris|M. mediocris]]'' <small>Dandy</small>: Giổi xanh
* ''M. maudiae''
* ''M. microtricha'' (được coi là đồng nghĩa của ''[[Michelia floribunda|M. floribunda]]'' <small>Finet & Gagnep.</small> theo J. Li (1997)<ref name="Li"/>)
* ''M. mediocris'': Giổi xanh
* ''[[Michelia montana|M. montana]]'' <small>Blume</small>
* ''M. microtricha''
* ''[[Michelia nilagirica|M. nilagirica]]''<small>Zenker.</small>. Có nguồn gốc từ miền nam [[Ấn Độ]].
* ''M. montana''
* ''[[Michelia odora|M. odora]]'' <small>(W.Y. Chun) Noot. & Chen</small> (đồng nghĩa gốc: ''Tsoongiodendron odorum'' <small>W.Y. Chun</small>)
* ''M. nilagirica''. Có nguồn gốc từ miền nam [[Ấn Độ]].
* ''[[Michelia pachycarpa|M. pachycarpa]]'' <small>Y.-W. Law & R.-Z. Zhou</small>
* ''M. odora'' (''Tsoongiodendron odorum'')
* ''M. platypetala'' <small>Hand.-Mazz.</small> (được coi là một thứ của ''[[Magnolia maudiae]]'' <small>(Dunn) Figlar</small> (= ''[[Michelia maudiae]]'' <small>Dunn</small>) theo Sima (2001)<ref name="Sima">{{cite journal | author=Sima Y.-K. | title=Some Notes on Magnolia Subgenus Michelia from China | journal=Yunnan Forestry Science and Technology ([[Côn Minh]]) | year=2001 | volume=2 | pages=29–35}}</ref>)
* ''M. pachycarpa''
* ''[[Michelia polyneura|M. polylneura]]'' <small>C.Y. Wu ex Y.-W. Law & Y.-F. Wu</small>
* ''M. platypetala''
* ''[[Michelia punduana|M. punduana]]'' <small>Hook.f. & Thomson</small>. Có nguồn gốc từ các [[rừng cận nhiệt đới Meghalaya]]
* ''M. polylneura''
* ''[[Michelia rajaniana|M. rajaniana]]'' <small>Craib</small>
* ''M. punduana''. Có nguồn gốc từ các [[rừng cận nhiệt đới Meghalaya]]
* ''[[Michelia salicifolia|M. salicifolia]]'' <small>A. Agostini</small>
* ''M. rajaniana''
* ''[[Michelia scortechinii|M. scortechinii]]'' <small>(King) Dandy</small> (đồng nghĩa gốc: ''[[Manglietia scortechinii]]'' <small>King</small>)
* ''M. salicifolia''
* ''[[Michelia shiluensis|M. shiluensis]]'' <small>W.Y. Chun & Y.-F. Wu</small>
* ''M. scortechinii''
* ''M. skinneriana'' <small>Dunn</small> (được coi là đồng nghĩa của ''[[Michelia figo|M. figo]]'' <small>(Lour.) Spreng.</small> theo Chen & Nooteboom (1993)<ref name="Chen_Noot"/>)
* ''M. sinensis'' (''M. wilsonii'')
* ''[[Michelia sphaerantha|M. sphaerantha]]'' <small>C.Y. Wu ex Z.S. Yue</small>
* ''M. shiluensis''
* ''[[Michelia subulifera|M. subulifera]]'' <small>Dandy</small>
* ''M. skinneriana''
* ''[[Michelia szechuanica|M. szechuanica]]'' <small>Dandy</small> (được coi là phân loài của ''[[Magnolia ernestii]]'' <small>Figlar</small> (= ''[[Michelia wilsonii]]'' <small>Finet & Gagnep.</small>) theo Sima & Figlar (2001)<ref name="Sima"/>)
* ''M. sphaerantha''
* ''M. subulifera''
* ''M. szechuanica''
* ''M. tonkinensis'': Giổi xanh, giổi bắc
* ''[[Michelia wilsonii|M. wilsonii]]'' <small>Finet & Gagnep.</small> (đồng nghĩa: ''M. sinensis'' Hemsl. & E.H. Wilson; dựa trên cùng một kiểu nhưng công bố sau vài tuần)
* ''M. xanthantha''
* ''[[Michelia xanthantha|M. xanthantha]]'' <small>C.Y. Wu ex Y.-W. Law & Y.-F. Wu</small>
* ''M. yunnanensis''
* ''[[Michelia yunnanensis|M. yunnanensis]]'' <small>Franch. ex Finet & Gapnep.</small>
 
==Tham khảo==
{{commonscat|Michelia}}
{{reflist}}
<references/>
 
[[Thể loại:Họ Mộc lan|Ngọc lan, chi]]