Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Khả hãn”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi của 222.252.186.18 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của AlphamaBot
User:Tuanminh01 phải đọc nhiều hơn để nâng cao kiến thức và biết phân biệt Turkic = Turk/Đột Quyết với Turkish = Thổ Nhĩ Kỳ.
Dòng 3:
|style="background: #0011B0; border-bottom:1px solid= #FFD0FB" colspan=2 align="center"|<font color="white"><big>'''''Khả hãn'''''</big><br>''ᠬᠠᠭᠠᠨ''</font>
|-
! colspan="2"|Tiếng ThổTurk cổ
|-
| <small>phiên âm:</small>|| [[Tập tin:Old Turkic letter N1.svg|10px]][[Tập tin:Old Turkic letter G1.svg|10px]][[Tập tin:Old Turkic letter Q.svg|10px]]<ref>[http://irq.kaznpu.kz/index.php?l=Q&wi=13&lang=e&mod=3 Ethno Cultural Dictionary, TÜRIK BITIG]</ref><ref>Fairbank 1978, [http://books.google.com/books?id=iN9Tdfdap5MC&pg=PA367&dq=khan+turkic+title&lr=&hl=tr&sig=nn4X0pxXK9qe9ByEr-NmoDl1Yog p. 367]</ref>
Dòng 15:
! colspan="2"|[[Tiếng Nga]]
|-
| <small>phiên âm [[CyrillicKyril]]:</small>|| каган
|-
| <small>phiên âm [[Latinh|Latin]]:</small>|| kagan
Dòng 21:
! colspan="2"|[[Tiếng Mông Cổ]]
|-
| <small>phiên âm [[CyrillicKyril]]:</small>|| хаан
|-
| <small>phiên âm [[Latinh|Latin]]:</small>|| khaan
Dòng 29:
| <small>phiên âm [[Latinh|Latin]]:</small>|| kagán
|-
! colspan="2"|[[Tiếng Trung Quốc|Tiếng HoaTrung]]
|-
| <small>[[chữ Hán giản thể|giản thể]]:</small>|| <big>可汗</big>
Dòng 52:
 
==Nguyên thủy==
Tước hiệu Khả hãn được ghi nhận lần đầu tiên vào khoảng giữa những năm [[283]] đến [[289]], khi thủ lĩnh bộ tộc [[Tiên Ti]] là [[Mộ Dung Thổ Dục Hồn|Mộ Dung Thổ Cốc Hồn]] (''Murong Tuyuhun'') trong nỗ lực tìm cách thoát khỏi quyền kiểm soát của anh mình là [[Mộ Dung Hối]], đã dẫn theo các thuộc hạ của mình từ [[Liêu Đông]] đến vùng sa mạc [[Ordos]] để lập quốc gia riêng, lấy tên là [[Thổ Dục Hồn|Thổ Cốc Hồn]] (''Tuyuhun''). Theo lời thuộc hạ, ông đã lấy tước hiệu là Khả hãn để thể hiện sự khác biệt với anh mình đang cai quản vương quốc [[Tiền Yên]] ở phía đông.<ref>Zhou 1985, p. 3-6</ref>
 
Người [[Nhu Nhiên]] được cho là người đầu tiên sử dụng tước hiệu Khả hãn lẫn [[Hãn]], thay cho tước hiệu [[Thiền vu]] của người [[Hung Nô]], được cho là ảnh hưởng bởi tiếng Thổ Nhĩ KỳTurk.<ref>Grousset (1970), pp. 61, 585, n. 92.</ref> Tuy nhiên, một số học giả lại cho ràng người Nhu Nhiên chính là một trong những bộ tộc [[Mông Cổ trước thời Thành Cát Tư Hãn]].<ref>Art, Iranian-Bulletin of the Asia Institute, Volume 17, p.122</ref><ref>Nihon Gakushiin-Proceedings of the Japan Academy, Volume 2, p.241</ref><ref>Teikoku Gakushiin (Japan)-Proceedings of the Imperial Academy, Volume 2, p.241</ref>
 
==Khả hãn Trung Hoa==
Hoàng đế [[Đường Thái Tông]] sau khi chinh phạt người [[Hãn quốc Đột Quyết|Đột Quyết]] ([[Göktürks]]) thành công, đã được người Đột Quyết tôn phong là Thiên Khả hãn.<ref>Liu, 81-83</ref> Một số tài liệu còn cho rằng Đường Thái Tông còn được phong là Khả hãn của người ThổTurk từ năm 665 đến 705.<ref>Bai, 230</ref><ref>Xue, 674-675</ref>
 
==Khả hãn Mông Cổ==