Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Fairchild Republic A-10 Thunderbolt II”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 15:
|số lượng được sản xuất=715<ref>[http://www.globalsecurity.org/military/systems/aircraft/a-10-history.htm A-10 history]</ref>
|chi phí dự án=
|chi phí máy bay=11,7 triệu USD (thời giá 1994)<ref>[http://www.au.af.mil/au/awc/awcgate/gao/nsiad97134/app_04.htm Operation Desert Storm: Evaluation of the Air Campaign], GAO/NSIAD-97-134 Appendix IV, U.S. General Accounting Office, [[12 June]] [[1997]].</ref><br>18,8 triệu USD (thời giá 2004)<ref>http://www.af.mil/AboutUs/FactSheets/Display/tabid/224/Article/104490/a-10-thunderbolt-ii.aspx</ref><br>'''''Chi phí vận hành:''''' 17.700 USD/1 giờ bay (thời giá 2013<ref>http://nation.time.com/2013/04/02/costly-flight-hours/</ref>)
|được phát triển từ=
|những phương án tương tự=
Dòng 91:
* 1x thiết bị dò laser AN/AAS-35(V) Pave Penny, gắn bên phải phía dưới buồng lái
 
Loại máy bay này là nỗi sợ hãi của bất kỳ loại xe tăng nào. Trong chiến tranh Iraq (Chiến dịch Bão táp sa mạc), Mỹ đã sử dụng tối đa loại máy bay này và lực lượng thiết giáp Iraq đã phải chịu tổn thất lớn.
 
== Tham khảo ==