Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cytokine”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Thụ thể của họ TNF: Alphama Tool, General fixes
Dòng 9:
* '''Cận tiết''' (''paracrine''): tác động lên các tế bào đích trong không gian lân cận.
 
* '''Tự tiết''' (''autocrine''): cytokine do một tế bào nòanào đó tiết ra lại có tác động trực tiếp lên chính nó thông qua các thụ thể trên bề mặt tế bào.
 
* '''Nội tiết''' (''endocrine''): tác động đến các tế bào hay tổ chức ở xa hơn trong cơ thể nhờ cytokine lưu hành trong máu.
Dòng 31:
Tập hợp tất cảc các cytokine có trọng lượng phân tử thấp và có chung đặc tính hóa ứng động. Chemokine là những cytokine được sản xuất trong những giai đoạn sớm nhất của nhiễm trùng. Các phân tử này được phát hiện cách đây không lâu. Chúng phát huy tác dụng hóa ứng động đến các tế bào có khả năng đáp ứng gần đó. Interleukine-8 là chemokine đầu tiên được nghiên cứu rõ ràng và nó là đại diện tiêu biểu của họ này. Tất cảc các chemokine đều có trình tự sắp xếp amino acid giống nhau và các thụ thể của chúng có đến 7 domain xuyên màng. Các tín hiệu của chemokine sau khi gắn với thụ thể sẽ được truyền thông qua protein G.
 
Chemokine có nguồn gốc từ nhiều laọilọai tế bào khác nhau của hệ miễn dịch tiên thiên cũng như từ tế bào lympho của hệ miễn dịch tập nhiễm.
 
Chemokine là yếu tố hóa ứng động ủacủa bạch cầu: chúng huy động các monocyte, bạch cầu trung tính và các tế bào thực hiện miễn dịch khác lưu hành trong máu đến ổ nhiễm trùng.
 
=== Họ yếu tố hoại tử khối u ===
Dòng 39:
Các cytokine thuộc họ yếu tố hoại tử khối u (''tumor necrosis factor'': '''TNF''') hoạt động dưới dạng protein tam trùng phân (trimer). Các protein này có nguồn gốc từ bề mặt màng tế bào. Các cytokine thuộc họ này có những tính chất rất khác biệt so với các cytokine thuộc các họ khác.
 
TNF α là đại diện tiêu biểu cho họ cytokine này. Đây là một yếu ttótố hoạt hóa tế bào nội mô mạch máu rất mạnh và tăng tính thấm thành mạch. Hiệu ứng này làm tăng các [[IgG]], [[bổ thể]] và các tế bào đi vào tổ chức gây viêm cục bộ. TNF α còn có tác dụng toàn thân như gây sốt, huy động các chất chuyển hóa và gây [[sốc]].
 
Interleukin-1 có tác dụng hoạt hóa tế bào nội mô mạch máu, hoạt hóa các tế bào lympho, gây tổn thương tổ chức tại chỗ tạo điều kiện cho các tế bào thẩm thực hiện miễn dịch đi vào các vùng này. IL-1 cũng có tác dụng gây sốt và sản xuất IL-6.
Dòng 83:
Thụ thể I và II của các TNF; các thụ thể CD40, Fas (Apo 1), CD30, CD27.
 
Thụ thể của yếu tố phát tiểntriển thần kinh.
 
=== Thụ thể của Chemokin ===
Dòng 98:
* '''Nguồn gốc '''
 
Các cytokine được tiết bởi rất nhiều loại tế bào khác nhau trong khi đó một loại hormone chỉ được tiết bởi một loại tế bào đặc biệt đã biệt hóa cao độ cũng như có vị trí cố định. Điều này, tuy nhiên, cũng chỉ có ý nghĩa tương đối giíonggiống như mọi nguyên lý y khoa khác. Ví dụ hormone chống bài niệu không phải chỉ được tiết ở [[vùng dưới đồi]] mà đôi khi được tiết bởi tế bào phổi, nhất là trong trường hợp [[ung thư]] phổi.
 
* '''Đích tác động '''
Dòng 112:
Hormone chỉ có một phương thức tác động là nội tiết: tác động đến cơ quan đích ở xa nhờ hormone được máu mang đến cơ quan này. Ngược lại, cytokine có nhiều phương thức tác động khác nhau như cận tiết, tự tiết, tiếp tiết và nội tiết.
 
Cytokine thườngngthường cũng không có hoạt tính [[enzym]]e mặc dù ngày càng có nhiều ngoại lệ được phát hiện.
 
== Liệu pháp cytokine ==
Dòng 130:
== Tài liệu tham khảo ==
'''Janeway CJ, Travers P, Walport M, Shlomschik M'''. Immunologie. 5. Auflage. Spektrum Akademischer Verlag. 2001.
 
[[Thể loại:Miễn dịch học]]
[[Thể loại:Thuật ngữ y học]]
[[Thể loại:Cytokine]]
[[Thể loại:Hệ miễn dịch]]