Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Paladi”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Arc Warden (thảo luận | đóng góp)
n →‎Công nghệ: chính tả, replaced: khuyếch → khuếch using AWB
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 115:
[[Bạc|Ag]]<sup>107</sup> do phóng xạ sinh ra là sản phẩm phân rã của Pd<sup>107</sup> và lần đầu tiên được phát hiện trong vẫn thạch tại [[Santa Clara, California]] năm [[1978]].<ref>{{chú thích tạp chí | author= W. R. Kelly, G. J. Wasserburg | title = Evidence for the existence of <sup>107</sup>Pd in the early solar system | journal = Geophysical Research Letters | year = 1978 | volume = 5 | issue = | pages = 1079–1082 | doi = 10.1098/rsta.2001.0893}}</ref> Các nhà phát hiện cho rằng the sự hợp nhất và phân chia của các hành tinh nhỏ có lõi sắt có thể xảy ra khoảng 10 triệu năm sau sự kiện [[phản ứng tổng hợp hạt nhân|tổng hợp hạt nhân]]. Các mối tương quan giữa Pd<sup>107</sup> và Ag được ghi nhận trong các thiên thạch, rõ ràng đã nóng chảy kể từ khi phát triển dần lên của [[hệ Mặt Trời]], phải phản ánh sự hiện diện của các nuclit tồn tại ngắn trong hệ Mặt Trời thời kỳ đầu.<ref>{{chú thích tạp chí | author= J. H. Chen, G. J. Wasserburg | title = The isotopic composition of Ag in meteorites and the presence of <sup>107</sup>Pd in protoplanets | journal = Geochimica et Cosmochimica Acta | year = 1990 | volume = 54 | issue = 6 | pages = 1729-1743 | doi = 10.1016/0016-7037(90)90404-9}}</ref>
== Sản xuất và nhu cầu ==
[[Tập tin:Palladium 1crop1-noReflection.jpg|200px|trái|nhỏ|1 giọt Paladi.]]
Năm 2005, [[Nga]] là nhà sản xuất paladi hàng đầu thế giới, chiếm trên 50% thị phần, tiếp theo là Nam Phi, Hoa Kỳ và Canada, theo báo cáo của Cục địa chất Anh.