Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tỷ giá hối đoái”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n General Fixes |
clean up, replaced: → (24), [[Thể loại:Thuật ngữ kinh tế → [[Thể loại:Thuật ngữ kinh tế học using AWB |
||
Dòng 2:
Trong [[tài chính]], '''tỷ giá hối đoái''' (còn được gọi là '''tỷ giá trao đổi ngoại tệ''', '''tỷ giá Forex''', '''tỷ giá FX''' hoặc '''[[Agio]]''') giữa hai [[tiền tệ]] là tỷ giá mà tại đó một đồng tiền này sẽ được trao đổi cho một đồng tiền khác. Nó cũng được coi là giá trị đồng tiền của một quốc gia đối với một tiền tệ khác.<ref>{{chú thích sách
| publisher = Pearson Prentice Hall
Trong thị trường ngoại hối bán lẻ, '''tỷ giá mua vào''' và '''tỷ giá bán ra''' khác nhau sẽ được báo giá bởi các đại lý đổi tiền. Hầu hết các trao đổi đều liên quan đến đồng nội tệ. Tỷ giá mua vào là tỉ giá mà các đại lý đổi tiền sẽ mua ngoại tệ và tỷ giá bán ra là tỉ giá mà họ sẽ bán ngoại tệ. Tỷ giá được báo giá sẽ kết hợp dự phòng cho biên của đại lý (hoặc lợi nhuận) trong trao đổi, hoặc biên có thể được phục hồi trong hình thức của một "hoa hồng" hoặc trong một số cách khác. Tỉ giá khác nhau cũng có thể được báo giá cho tiền mặt (thường chỉ ghi chú), một hình thức tài liệu (chẳng hạn như các [[séc du lịch]]) hoặc điện tử (ví dụ như mua bằng thẻ tín dụng). Tỷ giá
== Thị trường ngoại hối bán lẻ ==
Mọi người có thể cần phải trao đổi tiền tệ trong một số tình huống. Ví dụ, người có ý định du hành đến nước khác có thể mua ngoại tệ tại một ngân hàng ở đất nước của họ, nơi họ có thể mua ngoại tệ tiền mặt, séc du lịch hoặc một thẻ du hành. Từ quầy đổi tiền địa phương mà họ chỉ có thể mua ngoại tệ tiền mặt. Tại điểm đến, du khách có thể mua tiền tệ địa phương tại sân bay, hoặc từ một đại lý hoặc thông qua máy ATM. Họ cũng có thể mua đồng nội tệ ở khách sạn, quầy đổi tiền địa phương, thông qua các máy ATM, hoặc tại một chi nhánh ngân hàng. Khi họ mua hàng trong một cửa hàng và họ không có tiền tệ địa phương, họ có thể sử dụng một thẻ tín dụng, mà thẻ này chuyển đổi sang đồng nội tệ của người mua theo tỷ giá hiện hành của nó. Nếu họ có séc du lịch hoặc thẻ du lịch theo đồng nội tệ,
Có những thay đổi trong tỉ giá mua vào và tỉ giá bán ra được niêm yết đối với một loại tiền tệ giữa các đại lý ngoại hối và các hình thức trao đổi, và những thay đổi này có thể là đáng kể. Ví dụ, tỷ giá hối đoái tiêu dùng được sử dụng bởi [[Visa]] và [[MasterCard]] cung cấp mức giá hối đoái có lợi nhất, theo một nghiên cứu giao dịch tiền tệ được thực hiện bởi [[CardHub.com]].<ref name="currency-exchange-study">{{chú thích web | publisher=CardHub.com | url=http://education.cardhub.com/currency-exchange-study/ | title= Currency Exchange Study}}</ref>
==Báo giá==
Dòng 50:
Nếu một đồng tiền là thả nổi tự do, tỷ giá hối đoái được phép thay đổi so với các đồng tiền khác và được xác định bởi các lực cung và cầu thị trường. Tỷ giá hối đoái cho các đồng tiền như vậy có khả năng thay đổi gần như liên tục như được báo giá trên các [[thị trường tài chính]], chủ yếu là bởi các [[ngân hàng]], trên toàn thế giới.Theo tỷ giá trực tiếp, khi tỷ giá tăng, thì một đồng đổi được ít hơn đồng ngoại tệ hay có thể nói là đồng bản tệ giảm giá.
Một hệ thống di chuyển hoặc chốt có thể điều chỉnh là một hệ thống các [[tỷ giá hối đoái cố định]], nhưng với một điều khoản cho việc định giá lại (thường là giảm giá) của một đồng tiền. Ví dụ, từ năm 1994 đến năm 2005, [[Danh sách tỷ giá hối đoái đồng Nhân dân tệ|đồng Nhân dân tệ Trung Quốc]] (RMB) với [[Hoa Kỳ đô la]] đã bị chốt tại 8,2768 Nhân dân tệ ăn 1 đô-la. Trung Quốc không phải là quốc gia duy nhất làm điều này; từ cuối
Tuy nhiên, một số chính phủ vẫn cố giữ tiền tệ của họ trong một phạm vi hẹp. Kết quả là, tiền tệ trở thành [[Kemal Kurdas#Early career: Speaking truth to power|bị đánh giá quá cao]] hay bị đánh giá quá thấp, dẫn đến thâm hụt
== Biến động tỷ giá hối đoái ==
Dòng 93:
[[Tập tin:Currency gnp weighted comparison 1999 2011.svg|thumb|Ví dụ lịch sử tỉ giá hối đoái danh nghĩa gia quyền GNP của một rổ gồm 6 đồng tiền quan trọng (Đô-la Mỹ, Euro, Yên Nhật, Nhân dân tệ, Phật-lăng Thụy Sỹ, Bảng Anh]]
Tỷ giá hối đoái song phương liên quan đến một cặp tiền tệ, trong khi
== Tương đương lãi suất không bị kiểm soát==
Dòng 154:
| 1 || [[Đô la Mỹ|Dollar Mỹ]] || 1 = 1 || 1 = 1
|-
| 2 || [[Bảng Anh]] || 1 [[Đô la Mỹ|USD]] =
|-
| 3 || [[Euro]] || 1 [[Đô la Mỹ|USD]] =
|-
| 4 || [[Dinar Kuwait]] || 1 [[Đô la Mỹ|USD]] =
|-
| 5 || [[Rupee Ấn Độ]] || 1 [[Đô la Mỹ|USD]] = 48,76 [[Rupee Ấn Độ|IND]] || 1 [[Đô la Mỹ|USD]] = 44,70 [[Rupee Ấn Độ|IND]]
Dòng 215:
| 31 || [[Kyat|Kyat Myanmar]] || 1 [[Đô la Mỹ|USD]] = 6,44 [[Kyat|MMK]]|| 1 [[Đô la Mỹ|USD]] = 6,41 [[Kyat|MMK]]
|-
| 32 || [[Đô la Zimbabwe|Dollar Zimbabwe]] || 1
|}
Dòng 234:
[[Thể loại:Thương mại quốc tế]]
[[Thể loại:Kinh tế học vĩ mô]]
[[Thể loại:Thuật ngữ kinh tế học]]
[[Thể loại:Kinh tế học quốc tế]]
|