Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Từ Nhược Tuyên”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Liên kết ngoài: clean up using AWB
n General Fixes
Dòng 39:
'''Từ Nhược Tuyên''' ({{zh|t=徐若瑄|p=Xú Ruòxuān|w=Hsu Jo-hsüan|poj=Chhî Jio̍k-soan}}; {{lang-ja|ビビアン・スー ''Bibian Sū''}}; {{lang-en|Vivian Hsu}}; sinh [[19 tháng 3]] năm 1975 tại [[Đài Trung]], [[Đài Loan]]) là một nữ ca sĩ, diễn viên, người mẫu Đài Loan được biết đến nhiều ở Đông Á, đặc biệt là Đài Loan và Nhật Bản.
 
Cô nổi tiếng tại [[Nhật Bản]] khi xuất hiện lần đầu năm 1995 và trở thành một ngôi sao lớn được công nhận sau khi xuất hiện không ngừng nghỉ trên những kênh truyền thông những năm 1990.<ref>[http://www.news-gate.jp/2010/0217/10/ " 'I'm home' - Vivian Hsu releases a single after an interval of 7 years, holding a news conference in front of nearly 100 press reporters"], Februaryngày 17, tháng 2 năm 2010, ''The Television'' {{jp icon}}</ref>
 
Ngoài ra Từ Nhược Tuyên cũng là giọng nữ chính của ban nhạc nhảy Black Biscuits, từng phát hành sáu đĩa đơn, ''Stamina'', ''Timing'', ''Relax'', ''Bye-Bye'', và một album ''Life''. Tất cả bốn đĩa đơn đều đã góp mặt trong bảng xếp hạng [[Oricon]], và ''Life'' xếp thứ 6 trong bảng xếp hạng các album.
Dòng 65:
| ALTERNATIVE NAMES =
| SHORT DESCRIPTION =
| DATE OF BIRTH =Marchngày 19, tháng 3 năm 1975
| PLACE OF BIRTH =[[Taichung]], [[Taiwan Province|Taiwan]], [[Republic of China]]
| DATE OF DEATH =