Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Không gian mêtric”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n General Fixes
n General Fixes
Dòng 11:
#''d''(''x'', ''z'') ≤ ''d''(''x'', ''y'') + ''d''(''y'', ''z''), với mọi ''x'',''y'',''z'' <math>\in</math> ''E'' (''bất đẳng thức tam giác'')
 
Khi đó ''d'' được gọi là ''khoảng cách'' hay một ''metric'' trên ''E'' và cặp ''(E,d)'' được gọi là một ''không gian mêtric''. Không gian metric ''(E,d)'' thường được viết là ''E'' với ''d'' được hiểu ngầm khi không bị nhầm lẫn.<ref>T. W. K¨orner (Mayngày 27, tháng 5 năm 2013), ''Metric and Topological Spaces'', trang 4, Faculty Board Schedules, Đại học Cambridge.</ref>
 
====Một số metric thông dụng trong không gian R<sup>n</sup>====
Dòng 32:
 
===Quả cầu mở, quả cầu đóng===
Cho <math> a \in X</math> và ''r>0'', theo định nghĩa <ref>Colin Adams, Robert Franzosa (Junengày 28, tháng 6 năm 2007), ''Introduction to Topology: Pure and Applied'', trang 163, ISBN 0131848690, Pearson.</ref>:
* <math>B_{d}(a,r) = \{ x \in X: d(a,x) < r \}</math> là quả cầu mở tâm a, bán kính r trong không gian metric ''(X,d)''.
* <math>B'_{d}(a,r) = \{ x \in X: d(a,x) \leq r \}</math> là quả cầu đóng tâm a, bán kính r trong không gian metric ''(X,d)''.
Dòng 60:
===Topo sinh bởi metric===
====Định lý ====
Cho ''(X,d)'' là không gian metric, họ các quả cầu mở <math>\mathfrak{B} = \{B_d(a,r): a \in X, r>0 \}</math> là [[Cơ sở (đại số tuyến tính)|cơ sở]] của topo trên X.<ref>Colin Adams, Robert Franzosa (Junengày 28, tháng 6 năm 2007), Introduction to Topology: Pure and Applied, trang 164, ISBN 0131848690, Pearson.</ref>
 
'''''Chứng minh:'''''
Dòng 101:
===Trong lý thuyết thông tin: sự sai lệch các đoạn mã và ký tự===
 
Với lượng thông tin khổng lồ được truyền qua điện thoại, Internet hay từ vệ tinh ngoài không gian đến Trái Đất,... Điều này cực kỳ quan trọng nếu đảm bảo sự nguyên vẹn của thông tin khi nhận được.<ref>Colin Adams, Robert Franzosa (Junengày 28, tháng 6 năm 2007), ''Introduction to Topology: Pure and Applied'', trang 168, ISBN 0131848690, Pearson.</ref>
 
====Khoảng cách Hamming====
Dòng 164:
Cho <math>\left(X,d\right)</math> là không gian metric, một tập con <math>A\subset X</math> gọi là chặn theo ''d'' nếu tồn tại <math>\mu>0</math> sao cho <math>d\left(x,y\right)< \mu </math>;<math>\forall</math> <math>x,y\in A</math>.
 
Nếu bản thân ''X'' bị chặn theo ''d'' thì nói ''d'' là metric bị chặn.<ref>Colin Adams, Robert Franzosa (Junengày 28, tháng 6 năm 2007), ''Introduction to Topology: Pure and Applied'', trang 176, ISBN 0131848690, Pearson.</ref>
 
====Định nghĩa ====
Dòng 170:
 
Nếu <math>f:\, X\rightarrow Y</math> là một isometry thì có thể nói các không gian metric ''X,Y'' là đẳng cự (isometric)
<ref>Colin Adams, Robert Franzosa (Junengày 28, tháng 6 năm 2007), ''Introduction to Topology: Pure and Applied'', trang 178, ISBN 0131848690, Pearson.</ref>.
 
====Định nghĩa ====
Cho <math>\left(X,d\right) </math> là không gian topo, ''X'' là [[không gian mêtric hóa được]] (metrizable) nếu tồn tại một metric ''d'' trên ''X'' mà nó sinh ra topo trên ''X'' <ref>Colin Adams, Robert Franzosa (Junengày 28, tháng 6 năm 2007), ''Introduction to Topology: Pure and Applied'', trang 180, ISBN 0131848690, Pearson.</ref>.
 
'''Ví dụ: '''
Dòng 188:
=== Các định lý ===
==== Định lý ====
:Mọi không gian metric đều tách được theo ''(T.4)''<ref>Colin Adams, Robert Franzosa (Junengày 28, tháng 6 năm 2007), ''Introduction to Topology: Pure and Applied'', trang 182, ISBN 0131848690, Pearson.</ref>.
 
==== Định lý ====
:Cho <math> \left(X,d_{X}\right) </math> và <math> \left(X,d_{Y}\right) </math> là các không gian metric.
:<math> f:X\rightarrow Y </math> là liên tục nếu và chỉ nếu với mỗi <math>x\in X,\epsilon>0 </math> có <math>\delta>0 </math> sao cho
::nếu <math> x'\in X </math> và <math> d_{X}\left(x,x'\right)<\delta </math> thì <math> d_{Y}\left(f\left(x\right),f\left(x'\right)\right)<\epsilon </math>.<ref>Colin Adams, Robert Franzosa (Junengày 28, tháng 6 năm 2007), ''Introduction to Topology: Pure and Applied'', trang 174, ISBN 0131848690, Pearson.</ref>
 
:Ngoài ra, định nghĩa sự liên tục của hàm <math>f</math> theo định nghĩa tập mở:
Dòng 216:
====Định lý 3.2.4====
Nếu <math>\left(X,d\right)</math> là không gian topo metric hóa và ''Y'' đồng phôi với ''X'' thì ''Y'' cũng metric hóa được.
<ref>Colin Adams, Robert Franzosa (Junengày 28, tháng 6 năm 2007), ''Introduction to Topology: Pure and Applied'', trang 181, ISBN 0131848690, Pearson.</ref>
 
====Định lý 3.2.5====
Dòng 223:
 
Cho <math>(X,d)</math> là không gian metric, ta nói <math>X</math> compact nếu và chỉ nếu mọi dãy <math> \left(x_n \right) \in X</math> đều có dãy con <math>\left(x_{n_{m}} \right)</math> của <math>x_n</math> hội tụ trong <math>X</math>.
<ref>Colin Adams, Robert Franzosa (Junengày 28, tháng 6 năm 2007), Introduction to Topology: Pure and Applied, trang 235, ISBN 0131848690, Pearson.</ref>
 
Hơn nữa, nếu <math>A \subset \mathbb{R}^n</math> là tập con compact trong <math>\mathbb{R}^n</math> với <math>\left(\mathbb{R}^n,d \right)</math> là không gian metric Euclide với topo Euclide thì <math>A</math> đóng và bị chặn.<ref>Colin Adams, Robert Franzosa (Junengày 28, tháng 6 năm 2007), Introduction to Topology: Pure and Applied, trang 234, ISBN 0131848690, Pearson.</ref>
 
==Chú thích==
Dòng 232:
==Tham khảo==
* Huỳnh Quang Vũ (2012). ''Lecture notes on Topology''. Ho Chi Minh city University of Science.
* Colin Adams, Robert Franzosa (Junengày 28, tháng 6 năm 2007), Introduction to Topology: Pure and Applied.
* Victor Bryant, ''Metric Spaces: Iteration and Application'', [[Cambridge University Press]], 1985, ISBN 0-521-31897-1.
* Dmitri Burago, [[Yuri Dmitrievich Burago|Yu D Burago]], Sergei Ivanov, ''A Course in Metric Geometry'', American Mathematical Society, 2001, ISBN 0-8218-2129-6.