Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Gee (bài hát của Girls' Generation)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Alphama Tool, General fixes
n General Fixes
Dòng 19:
}}
 
"'''Gee'''" là bài hát chủ đề nằm trong [[Gee|mini-album cùng tên]] của [[nhóm nhạc nữ]] [[Hàn Quốc]] [[Girls' Generation]], được phát hành trực tuyến vào ngày 5 tháng 1 và cùng với mini-album vào ngày 7 tháng 1 năm 2009. Bài hát nhanh chóng đứng đầu các bảng xếp hạng âm nhạc đồng thời phá kỷ lục của ''[[Music Bank (TV show)|Music Bank]]'' với vị trí thứ nhất trong 9 tuần liên tiếp.<ref name=9week>Kim, Hyeong-woo. [http://news.joins.com/article/3529636.html?ctg=15 소녀시대 뮤뱅 9주 1위에 슈주 감동 깜짝축하 (''Girls' Generation Music Bank 2 months and 1 week #1, Touched by Super Junior's Surprise Congratulations'')]. ''[[JoongAng Ilbo|Joins.com]]'' Marchngày 13, tháng 3 năm 2009. Retrieved Marchngày 13, tháng 3 năm 2009.</ref>
 
Video âm nhạc của "Gee" là video K-pop được xem nhiều nhất trên YouTube từ tháng 9 năm 2011 sau khi vượt qua một màn biểu diễn "[[Nobody (bài hát của Wonder Girls)|Nobody]]" của [[Wonder Girls]], đến ngày 1 tháng 9 năm 2012 trước khi bị "[[Gangnam Style]]" của [[PSY|Psy]] soán ngôi. Đến ngày 1 tháng 5 năm 2013, "Gee" đã đạt 101 triệu lượt xem.<ref name="101 million">{{chú thích web|title=Youtube|url=http://www.youtube.com/watch?v=U7mPqycQ0tQ|accessdate=ngày 1 Maytháng 5 năm 2013}}</ref>
 
Ban đầu bài hát chủ đề cho mini-album đầu tiên của Girls' Generation là "[[Dancing Queen (bài hát của Girls' Generation)|Dancing Queen]]", nhưng do những vấn đề về bản quyền ở phút chót, bài hát đã được thay thế bởi "Gee". "Dancing Queen" sau đó xuất hiện trong album tiếng Hàn thứ tư của nhóm, "[[I Got a Boy]]" và được phát hành thành đĩa đơn vào ngày 1 tháng 3 năm 2013.
 
== Lịch sử ==
Nhiều phương tiện truyền thông đã đưa tin rằng Girls' Generation sẽ quay trở lại vào tháng 1 năm 2009<ref name="ET">Choi, Dae-han. [http://www.todaykorea.co.kr/news/articleView.html?idxno=61241 소녀시대 gee, 이 트라이브가 작곡해 화제 (''Girls' Generation "Gee", E-Tribe is Writer, (and becomes a subject of) Discussion'')]. ''Today Korea''. Januaryngày 2, tháng 1 năm 2009. Retrieved Januaryngày 5, tháng 1 năm 2009.</ref><ref name="comeback">Shin, Su-jin. [http://buk.dailian.co.kr/news/articleView.html?idxno=17265 소녀시대, 다음달 7일 미니앨범 ‘Gee’로 컴백 (''Girls' Generation, Next Month on the 7th, Mini Album "Gee" Comeback'')]. ''Dailian/ebnews''. Decemberngày 29, tháng 12 năm 2008. Retrieved Januaryngày 5, tháng 1 năm 2009.</ref> sau 9 tháng nghỉ ngơi.<ref>Kim, Hyeon-woo and Jee, Hyeong-joon. [http://news.joins.com/article/3446478.html?ctg=15 소녀시대가 돌아왔다! "9개월만에 컴백, 몸 근질근질했다"(인터뷰①) (''Girls' Generation Has Returned! "Comeback After 9 Months, We're Excited" (Interview Part 1)'')]. ''[[Joongang Ilbo|Joins.com]]/Newsen''. Januaryngày 6, tháng 1 năm 2009. Retrieved Januaryngày 5, tháng 1 năm 2009.</ref> Trước khi bài hát được phát hành, những tấm áp phích quảng bá đã được treo ở Seoul từ ngày 26 tháng 12 năm 2008.<ref>Hong, Jae-hyeon. [http://www.donga.com/fbin/output?f=j__&n=200812300390&df=7 소녀시대, 컴백 소식에 티저포스터도 품귀 현상 (''Girls' Generation, After Comeback News, Teaser Posters Become Collectibles'')]. ''[[Dong-a Ilbo|DongA.com]]''. Decemberngày 30, tháng 12 năm 2008. Retrieved Januaryngày 5, tháng 1 năm 2009.</ref> Một đoạn video giới thiệu dài 25 giây cũng đã được đăng tải vào ngày 2 tháng 1 năm 2009.<ref name="charts">Kim, Go-geum. [http://www.munhwa.com/news/view.html?no=20090106MW082323719400 소녀시대 신곡 ‘지’ 공개직후 ‘대박예감’ (''Girls' Generation's New Song "Gee" Potential Breakout After Release'')]. ''Munhwa Ilbo''. Januaryngày 6, tháng 1 năm 2009. Retrieved Januaryngày 6, tháng 1 năm 2009.</ref>
 
Sau khi được phát hành trực tuyến, "Gee" đã ngay lập tức đứng đầu bảng xếp hạng âm nhạc của [[Cyworld]]<ref>Lee, Soo-hyeon. [http://star.moneytoday.co.kr/view/stview.php?no=2009010516291222142&type=1 소녀시대 신곡 '지', 공개동시 싸이월드 실시간 1위 (''Girls' Generation's New Song "Gee" Tops Cyworld's Hourly Chart After Release'')]. ''MoneyToday''. Januaryngày 5, tháng 1 năm 2009. Retrieved Januaryngày 5, tháng 1 năm 2009.</ref> và sau đó là 6 bảng xếp hạng âm nhạc khác trong vòng 2 ngày.<ref name="chart6">Park, Young-woong. [http://www.mydaily.co.kr/news/read.html?newsid=200901071156201131 소녀시대, 'Gee' 공개 2일만에 음원 차트 '올킬' (''Girls' Generation's "Gee" Does Chart "All-Kill" 2 Days After Release'')]. ''MyDaily''. Januaryngày 7, tháng 1 năm 2009. Retrieved Januaryngày 7, tháng 1 năm 2009.</ref>
 
=== Phiên bản tiếng Nhật ===
Dòng 52:
== Doanh số ==
=== Hàn Quốc ===
Một tuần sau khi được phát hành, "Gee" đạt vị trí đầu bảng trên ''[[Music Bank (TV series)|Music Bank]]''; tuy nhiên, nhiều câu hỏi đã được đặt ra do nhóm đã không xuất hiện trên chương trình này.<ref>Lee, Jeong-hyeok. [http://sports.chosun.com/news/news.htm?name=/news/entertainment/200901/20090117/91q22202.htm '소녀시대', KBS와 갈등?...2주 연속 출연 안해 (''Girls' Generation, KBS Conflict?...Two Weeks of No-Shows'')]. ''Sports Chosun''. Januaryngày 16, tháng 1 năm 2009. Retrieved Januaryngày 16, tháng 1 năm 2009.</ref> "Gee" cũng chiến thắng ở ''[[The Music Trend|Inkigayo]]'' của đài [[Seoul Broadcasting System|SBS]].<ref>Kim, Hyeong-woo. [http://news.joins.com/article/3462308.html?ctg=15 소녀시대 인기가요 1위 소감 "창피한줄 모르고 눈물 펑펑 쏟았어요" (''Girls' Generation ''Top Songs'' #1 Reaction "Without Feeling Shame, Tears Freely Flowed"'')]. ''[[JoongAng Ilbo]]/Newsen''. Januaryngày 19, tháng 1 năm 2009. Retrieved Januaryngày 19, tháng 1 năm 2009.</ref>
 
"Gee" xếp ngang hàng với "[[Nobody (bài hát của Wonder Girls)|Nobody]]" của [[Wonder Girls]] khi đứng đầu bảng xếp hạng âm nhạc của Mnet trong 6 tuần liên tiếp.<ref>Lee, Su-un. [http://www.etnews.co.kr/news/detail.html?id=200902100077 (뮤직클럽)소녀시대 ‘Gee’ 원더걸스 기록 깰까? (''(Music Club) Girls' Generation's "Gee" May Break Wonder Girls Record?'')]. ''ETNews''. Februaryngày 10, tháng 2 năm 2009. Retrieved Februaryngày 11, tháng 2 năm 2009.</ref> Sau đó bài hát đã phá kỷ lục này với 7 tuần ở vị trí thứ nhất,<ref>Lee Soo-oon. [http://www.etnews.co.kr/news/detail.html?id=200902240086&mc=m_002_00002 (뮤직클럽)카라, 단숨에 2위 소녀시대 'Gee' 누를까 (''(Music Club) Kara, Second in Moments; Can They Overcome Girls' Generation's "Gee"'')]. ''ETNews''. Februaryngày 25, tháng 2 năm 2009. Retrieved Februaryngày 24, tháng 2 năm 2009.</ref> và tiếp tục trụ hạng tới tuần thứ 8.<ref>Lee, Kyeong-ran. [http://news.joins.com/article/3515205.html?ctg=15 소녀시대, 최장기 1위…8주 기록 경신은 쭉~ (''Girls' Generation, A Strong #1...8-Week Record, Credulity High~'')]. ''[[JoongAng Ilbo|Joins.com]]''. Marchngày 3, tháng 3 năm 2009. Retrieved Marchngày 3, tháng 3 năm 2009.</ref> Điều này một lần nữa xảy ra ở chương trình ''Music Bank'' của đài [[KBS]] khi "Gee" phá kỷ lục 7 tuần ở vị trí thứ nhất do "One More Time" của [[Jewelry (ban nhạc)|Jewelry]] lập nên vào năm 2008<ref name=mbtie /><ref name=mbtie>Yang, Seung-joon. [http://spn.edaily.co.kr/entertain//newsRead.asp?sub_cd=EA21&newsid=01308726589594784&DirCode=0010201 소녀시대, '뮤뱅' 7주 연속 1위...쥬얼리와 최장 기록 '타이' (''Girls' Generation, 'Music Bank' 7-Week Continuous #1...'Ties' Jewelry's Record'')]. ''EDaily''. Februaryngày 27, tháng 2 năm 2009. Retrieved Marchngày 3, tháng 3 năm 2009.</ref><ref>Kim, Hyeong-woo. [http://news.joins.com/article/3520370.html?ctg=15 소녀시대 뮤뱅 8주 연속 최장기간 1위 대기록 ‘가요史 다시 썼다’ (''Girls' Generation Music Bank 8-Week All-Time Record #1, "Have Set Another Music Record"'')]. ''[[JoongAng Ilbo|Joins.com]]'' Marchngày 6, tháng 3 năm 2009. Retrieved Marchngày 6, tháng 3 năm 2009.</ref>. "Gee" đứng đầu đến tuần thứ 9 vào ngày 13 tháng 3 năm 2009.<ref name=9week />
 
[[S.M. Entertainment|SM Entertainment]] cho biết mini-album ''Gee'' đã bán được hơn 100,000 bản, với hơn 30,000 bản trong tuần đầu tiên.<ref>Kim, Hyeong-woo. [http://news.joins.com/article/3464295.html?ctg=15 소녀시대 ‘Gee’ 열풍에 1집 앨범도 덩달아 판매 급상승 (''Girls' Generation "Gee" Blast Causes 1st Album Sales Increase'')]. ''[[JoongAng Ilbo]]/Newsen''. Januaryngày 20, tháng 1 năm 2009. Retrieved Januaryngày 21, tháng 1 năm 2009.</ref>
 
=== Nhật Bản ===
Girls' Generation cũng đạt được thành công ở Nhật Bản với "Gee". Ngày 26 tháng 10 năm 2010, họ trở thành nhóm nhạc nữ nước ngoài đầu tiên đứng đầu bảng xếp hạng đĩa đơn hàng ngày của [[Oricon]].<ref>{{chú thích web|url=http://satsuki.musicdb.gr.jp/all_info/ranking_weekly/WeeklyRankingAction.do?term=2010s&weeklyCd=20101026&rankKbn=50|title=RIAJ Digital Track Chart: Chart issue Octoberngày 26, tháng 10 năm 2010|date=|work=|publisher=[[Recording Industry Association of Japan]]|accessdate=2010-10-29|language=tiếng Nhật}}</ref> Bài hát đạt vị trí thứ 57 trên bảng xếp hạng [[Japan Hot 100]] cuối năm 2010. Ngày 20 tháng 12 năm 2012, [[RIAJ]] chứng nhận đĩa Bạch kim ba dành cho "Gee" với hơn 750,000 lượt tải về trên điện thoại di động.<ref>[http://www.riaj.or.jp/data/others/chart/w121120.html 一般社団法人 日本レコード協会|各種統計<!-- Bot generated title -->]</ref>
 
== Danh sách bài hát ==
Dòng 91:
== Video âm nhạc ==
=== Phiên bản tiếng Hàn ===
Có ba video âm nhạc cho "Gee". Phiên bản có cốt truyện với sự góp mặt của [[Choi Minho|Minho]], thành viên nhóm [[Shinee|SHINee]], được ra mắt vào ngày 7 tháng 1 năm 2009. Phiên bản này nhận được hơn 1 triệu lượt xem trong ngày đầu tiên<ref name="GeeNobody">Kim, Hyeong-woo. [http://news.joins.com/article/3457009.html?ctg=15 소녀시대 ‘Gee’ 성적, 원더걸스 ‘노바디’ 보다 빠르다 (''Girls' Generation "Gee" Results Better than Wonder Girls' "Nobody"'')]. ''[[JoongAng Ilbo|Joins.com]]/Newsen''. Januaryngày 14, tháng 1 năm 2009. Retrieved Januaryngày 16, tháng 1 năm 2009.</ref> và đã đạt mức 101 triệu vào ngày 1 tháng 5 năm 2013.<ref name="101 million">{{chú thích web|title=Youtube|url=http://www.youtube.com/watch?v=U7mPqycQ0tQ|accessdate=ngày 1 Apriltháng 4 năm 2013}}</ref> Hai phiên bản vũ đạo bao gồm. Ban đầu ý tưởng của video âm nhạc này được sử dụng cho "Dancing Queen" trước khi việc phát hành bài hát này bị hủy bỏ.
 
=== Phiên bản tiếng Nhật ===
Teaser và video âm nhạc của "Gee" được ra mắt lần lượt vào các ngày 30 tháng 9 và 3 tháng 10 năm 2010. Minho tiếp tục xuất hiện trong phiên bản này.<ref>{{jp icon}}[http://www.smtown.jp/news/50/88 ''Shoujo Jidai’s (SNSD) ‘Gee’ album cover revealed (UPDATE: MV Teaser!'')] ''SM Town Japan''. Septemberngày 30, tháng 9 năm 2010. Retrieved Octoberngày 1, tháng 10 năm 2010.</ref><ref>[http://www.youtube.com/watch?v=ilpmhHqTo8E&feature=player_embedded Girls' Generation (SNSD) – Gee (Japanese MV Teaser)] ''[[YouTube]]''. Septemberngày 30, tháng 9 năm 2010. Retrieved Octoberngày 1, tháng 10 năm 2010.</ref>
 
== Bảng xếp hạng ==
Dòng 133:
|align="center"|1
|-
|''[[Billboard]]'' [[Japan Hot 100]] <ref>{{chú thích web |url=http://www.billboard-japan.com/system/jp_charts/hot100/ |title= 米国ビルボードのノウハウに基づいた、ビルボードジャパンオリジナルチャート。 |trans_title=Billboard Japan Charts: Januaryngày 20, tháng 1 năm 2011| publisher=Billboard |date=Januaryngày 20, tháng 1 năm 2011 |accessdate=Januaryngày 20, tháng 1 năm 2011}}</ref>
|align="center"|2
|-
Dòng 145:
|align="center"|1
|-
|''RIAJ'' trực tuyến - Top 100 cuối năm<ref>{{chú thích web |url=http://www.riaj.or.jp/release/2010/pdf/pr101220.pdf |title=レコード協会調べ 2009年12月16日~2010年12月14日「着うたフル(R)」 2010年有料音楽配信「年間チャート」(通称:レコ協チャート) |trans_title=Record Association Analysis: Decemberngày 16, tháng 12 năm 2009 – Decemberngày 14, tháng 12 năm 2010 ''Full-length Cellphone Download'' 2010 paid digital sales "Yearly Chart" (Abbreviated: RIAJ Chart) | publisher=RIAJ |date=Decemberngày 20, tháng 12 năm 2010 |accessdate=Decemberngày 22, tháng 12 năm 2010}}</ref>
|align="center"|1
|}
Dòng 160:
|align="center"|Vàng (100,000+)
|-
|''RIAJ'' (nhạc chuông)<ref>{{chú thích web | title=レコード協会調べ 4月度有料音楽配信認定<略称:4月度認定> | trans_title=Record Association report: April digital music download certifications (Abbreviation: April Certifications) | url=http://www.riaj.or.jp/data/others/chart/w110520.html | work=[[Recording Industry Association of Japan|RIAJ]] |language=tiếng Nhật | date=Mayngày 20, tháng 5 năm 2011 | accessdate=Mayngày 20, tháng 5 năm 2011}}</ref>
|align="center"|Bạch kim đôi (500,000+)
|-
|''RIAJ'' (tải về trên điện thoại di động)<ref>{{chú thích web | title=レコード協会調べ 11月度有料音楽配信認定<略称:11月度認定> | trans_title=Record Association report: November 2012 digital music download certifications (Abbreviation: November Certifications) | url=http://www.riaj.or.jp/data/others/chart/w121220.html | work=[[Recording Industry Association of Japan|RIAJ]] |language=tiếng Nhật | date=Decemberngày 20, tháng 12 năm 2012 | accessdate=Decemberngày 20, tháng 12 năm 2012}}</ref>
|align="center"|Bạch kim ba (750,000+)
|-
|''RIAJ'' (tải về trên PC)<ref>{{chú thích web | title=レコード協会調べ 5月度有料音楽配信認定<略称:5月度認定> | trans_title=Record Association report: May digital music download certifications (Abbreviation: May Certifications) | url=http://www.riaj.or.jp/data/others/chart/w110520.html | work=[[RIAJ]] |language=tiếng Nhật | date=Junengày 20, tháng 6 năm 2011 | accessdate=Junengày 20, tháng 6 năm 2011}}</ref>
|align="center"|Bạch kim (250,000+)
|}
Dòng 176:
|-
|rowspan="2"|Giải thưởng âm nhạc trực tuyến [[Cyworld]]
|Bài hát của tháng 1<ref>{{ko icon}} [http://music.cyworld.com/chart/chart_dma_last_award.asp?curPage=2 디지털 뮤직 어워드]. ''[[Cyworld]]''. Retrieved Januaryngày 13, tháng 1 năm 2010.</ref>
|-
|Bonsang<ref name="19SEOULMUSIC">{{ko icon}} {{chú thích báo|url=http://article.joins.com/article/article.asp?ctg=15&Total_ID=3998680|title=유이 탁재훈 ‘제19회 하이원 서울가요대상 더블MC 맡았어요’|date=Februaryngày 3, tháng 2 năm 2010|publisher=''Joins!''|accessdate=Februaryngày 3, tháng 2 năm 2010}}</ref>
|-
|rowspan="3"|[[Giải thưởng âm nhạc Seoul]] lần thứ 19
|Bonsang<ref>{{ko icon}}{{chú thích báo|url=http://article.joins.com/article/article.asp?ctg=15&Total_ID=3998680|title=유이 탁재훈 ‘제19회 하이원 서울가요대상 더블MC 맡았어요’|date=Februaryngày 3, tháng 2 năm 2010|publisher=''Joins!''|accessdate=Februaryngày 3, tháng 2 năm 2010}}</ref>
|-
|Album nhạc số<ref name="19SEOULMUSIC"/>
Dòng 191:
|-
|Giải thưởng âm nhạc Hàn Quốc làn thứ 7
|Bài hát của năm<ref>{{ko icon}} [http://star.mt.co.kr/view/stview.php?no=2010033011543903056&outlink=2&SVEC 소녀시대, 韓대중음악상 '네티즌 선정 그룹상 (''Girls' Generation, 韩 Pop Music 'netizens selected geurupsang'')] ''Money Today''. Marchngày 30, tháng 3 năm 2010. Retrieved Aprilngày 3, tháng 4 năm 2010.</ref>
|-
|rowspan="2"|Giải thưởng âm nhạc Melon năm 2009
|Bài hát của năm<ref name="Melon 2009">{{chú thích web |url=http://www.melon.com/svc/awards/vote/winner_list.jsp |title=2009 Melon Music Awards |language=tiếng Triều Tiên |work=Melon |publisher=Loen Entertainment |accessdate=Junengày 28, tháng 6 năm 2010}}</ref>
|-
|Odyssey<ref name="Melon 2009"/>
|-
|rowspan="2"|[[Golden Disk Awards]] lần thứ 24
|Digital Bonsang<ref name=24golden>{{ko icon}}[http://isplus.joins.com/goldendisk/winner/winner_2009.html Golden Disk Awards: 수상자 (''Golden Disk Awards Winners List'')]. ''[[Golden Disk Awards]]''. Retrieved Decemberngày 10, tháng 12 năm 2009.</ref>
|-
|Digital Daesang<ref name="24golden"/>