Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Wolfram”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→Liên kết ngoài: Alphama Tool |
n →Tính chất vật lý: General Fixes |
||
Dòng 30:
Ở dạng thô, volfram là kim loại có màu xám thép, thường [[giòn]] và cứng khi [[gia công kim loại|gia công]], nhưng nếu tinh khiết nó rất dễ gia công.<ref name="albert"/> Nó được gia công bằng các phương pháp [[rèn]], [[kéo]], [[ép tạo hình]]. Trong tất cả kim loại nguyên chất, volfram có [[nhiệt độ nóng chảy|điểm nóng chảy]] cao nhất (3.422 °[[Độ Celsius|C]], 6.192 °[[Độ Fahrenheit|F]]), [[áp suất hơi]] thấp nhất, (ở nhiệt độ trên 1.650 °C, 3.000 °[[Độ Fahrenheit|F]]) [[độ bền kéo]] lớn nhất.<ref name="desu">{{chú thích sách| author = C. R. Hammond |title = The Elements, in Handbook of Chemistry and Physics 81st edition| publisher =CRC press| isbn = 0849304857| year = 2004}}</ref> và [[hệ số giãn nở nhiệt]] thấp nhất. Độ giãn nở nhiệt thấp, điểm nóng chảy và độ bền cao của volfram là do các [[liên kết cộng hóa trị]] mạnh hình thành giữa các nguyên tử volfram bởi các electron lớp 5d.<ref>{{chú thích sách|url=http://books.google.com/?id=foLRISkt9gcC&pg=PA9|page=9|title=Tungsten: properties, chemistry, technology of the element, alloys, and chemical compounds|author=Erik Lassner, Wolf-Dieter Schubert|publisher=Springer|year=1999|isbn=0306450534}}</ref> Hợp kim pha một lượng nhỏ volfram của [[thép]] làm tăng mạnh tính dẻo của nó.<ref name="daintith">{{chú thích sách |last=Daintith |first=John |title=Facts on File Dictionary of Chemistry |edition=Ấn bản lần thứ 4 |location=New York |publisher=Checkmark Books |year=2005 |isbn=0816056498 }}</ref>
Volfram tồn tại ở hai dạng tinh thể chính: α và β. Dạng α có cấu trúc tinh thể lập phương tâm khối và là một dạng bền. cấu trúc của tinh thể dạng β được gọi là [[Pha A15|lập phương A15]]; là một dạng kích thích, nhưng có thể đồng tồn tại với pha α ở các điều kiện phòng do sự tổng hợp không cân bằng hoặc sự ổn định hóa bởi các tạp chất. Trái ngược với dạng α có các tinh thể là các hạt có kích thước bằng nhau theo mọi hướng còn dạng β có [[dạng tập hợp khoáng vật|tập hợp]] dạng trụ. Dạng α có [[điện trở]] thấp hơn dạng β 3 lần<ref>Heather Bean [http://users.frii.com/bean/analysis.htm Material Properties and Analysis Techniques for Tungsten Thin Films].
| doi = 10.1103/PhysRevB.35.8850 | volume = 35| issue = 16| pages = 8850–8852| last = Kirk| first = M. D.| coauthors = D. P. E. Smith, D. B. Mitzi, J. Z. Sun, D. J. Webb, K. Char, M. R. Hahn, M. Naito, B. Oh, M. R. Beasley, T. H. Geballe, R. H. Hammond, A. Kapitulnik, C. F. Quate| title = Point-contact electron tunneling into the high-T_{c} superconductor Y-Ba-Cu-O| journal = Physical Review B| year= 1987|bibcode = 1987PhRvB..35.8850K }}</ref>
|