Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Gạo”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n General Fixes |
|||
Dòng 77:
* Gạo ở Việt Nam gồm: gạo nếp, gạo tấm và gạo tẻ
* Các thể loại khác: gạo basmati (Ấn Độ)
* gạo ở [[Iran]] bao gồm: Gerdeh<ref name="pazuki">{{cite journal |last=Pazuki |first=Arman |last2=Sohani |first2=Mehdi |lastauthoramp=yes |year=2013 |title= Phenotypic evaluation of scutellum-derived calluses in ‘Indica’ rice cultivars |url= http://aas.bf.uni-lj.si/september2013/08Pazuki.pdf |format=PDF |journal= Acta Agriculturae Slovenica |volume=101 |issue=2 |pages=239–247 |doi=10.2478/acas-2013-0020 |accessdate=
== Gạo - lương thực ==
Dòng 145:
;Nước tiêu thụ:
{| class="wikitable" style="float:right; clear:left;"
! colspan=2|Tiêu thụ gạo theo quốc gia – 2009<br>(triệu tấn thóc)<ref name=con>{{chú thích web | url=http://faostat.fao.org/site/616/DesktopDefault.aspx?PageID=616#ancor | title=Food Balance Sheets > Commodity Balances > Crops Primary Equivalent | last=[[FAO]] (FAOSTAT) | accessdate=
|-
| Tổng thế giới || style="text-align:center;"| 531.6
Dòng 173:
Lúa gạo là cây trồng quan trọng nhất ở châu Á. Ví dụ, ở Campuchia 90% tổng diện tích đất nông nghiệp là trồng lúa.<ref>Puckridge, Don (2004) [http://sidharta.com/books/index.jsp?uid=67 The Burning of the Rice], Temple House Pty, ISBN 1877059730.</ref>
Tiêu thụ gạo của Hoa Kỳ tăng mạnh trong vòng 25 năm qua, một phần dùng để sản xuất các sản phẩm từ gạo như bia.<ref>{{chú thích web | url=http://www.ers.usda.gov/Briefing/Rice/ | title=Briefing Rooms: Rice | last=United States Department of Agriculture (USDA) Economic Research Service |accessdate=
Các nước tiêu thụ gạo chính gồm [[Trung Quốc]], [[Ấn Độ]], [[Philippines]], [[Indonesia]], [[Malaysia]], [[Iraq]], [[Iran]], [[Algérie]], [[Nigeria]], [[Tanzania]].
Dòng 191:
==Tác động môi trường==
[[Tập tin:NP Rice Emissions18 (5687953086).jpg|thumb|right|Đo đạc khí nhà kính phát sinh từ cây lúa.]]
Trồng lúa gạo trên các mảnh ruộng đất ngập nước được cho là góp 1,5% khí metan phát thải vào môi trường.<ref>{{chú thích web|title=World Greenhouse Gas Emissions: 2005|url=http://www.wri.org/chart/world-greenhouse-gas-emissions-2005|publisher=World Resources Institute|accessdate=ngày 13
Một nghiên cứu năm 2010 cho thấy rằng hậu quả của việc gia tăng nhiệt độ và giảm lượng bức xạ trong những năm cuối của thế kỷ 20 làm cho tỉ lệ tăng năng suất ở một vài nơi thuộc châu Á giảm, so với những nơd9uo775c quan sát không thấy xảy ra xu hướng này.<ref>{{cite journal |doi=10.1073/pnas.1001222107 |author=Welch, Jarrod R.; Vincent, J.R.; Auffhammer, M.; Dobermann, A.; Moya, P.; Dawe, D. |title=Rice yields in tropical/subtropical Asia exhibit large but opposing sensitivities to minimum and maximum temperatures |journal=Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. |volume=107 |issue=33 |pages=14562–7 |year=2010 |pmid=20696908 |pmc=2930450 }}</ref><ref>Black, Richard (
== Sâu bệnh và tác nhân gây hại ==
Dòng 203:
=== Dịch bệnh ===
{{Main|Danh sách các loại dịch bệnh cây lúa}}
Bệnh [[đạo ôn]], do loài [[nấm]] ''Magnaporthe grisea'' gây ra, là loại bệnh đáng chú ý nhất gây ảnh hưởng tới năng suất lúa. Các loại dịch bệnh khác như: ''[[Rhizoctonia solani]]'', [[Rice ragged stunt virus]] (vector truyền bệnh: BPH), và [[tungro]] (vector truyền bênh: ''[[Nephotettix]]'' spp).<ref>[http://www.knowledgebank.irri.org/ipm/index.php/diseases-crop-health-2733 IRRI Rice Diseases factsheets]. Knowledgebank.irri.org.
Lúa còn bị một số sâu bệnh phá hoại như cháy cổ lá, bạc lá, [[rầy nâu]] (''Nilaparvata lugens''), châu chấu, bọ trĩ, rầy lưng trắng, rầy xanh đuôi đen, rầy xám, các loài bọ xít (họ [[Pentatomidae]]) như bọ xít đen, bọ xít xanh, bọ xít dài, bọ xít gai, sâu cuốn lá nhỏ, sâu cuốn lá lớn, sâu đục thân lúa hai chấm, sâu năm vạch đầu nâu, sâu năm vạch đầu đen, sâu cú mèo, sâu keo, sâu cắn gié, sâu đo xanh, ruồi đục nõn, sâu nâu, v.v.
|