Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Garrincha”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n General Fixes |
n General Fixes |
||
Dòng 21:
}}
'''Manoel Francisco dos Santos''' ([[28 tháng 10]], [[1933]] – [[20 tháng 1]], [[1983]]) hay còn được biết đến với cái tên '''"Garrincha"''' ([[tiếng Bồ Đào Nha]] nghĩa là "con chim hồng tước nhỏ"),<ref name="rediff">{{chú thích web | title=Bad boy Garrincha remembered | work=Reuters article on rediff.com | url=http://www.rediff.com/sports/2004/oct/04garr.htm | accessdate=
Trong năm [[World Cup 1958|1958]] và [[World Cup 1962|1962]], Garrincha đã đoạt chức vô địch World Cup cùng [[đội tuyển bóng đá quốc gia Brasil]]. Tại World Cup 1962, khi [[Pelé]] gặp chấn thương, ông đã có công dẫn dắt đội tuyển lên ngôi vô địch, giành [[Các giải thưởng của Giải vô địch bóng đá thế giới#Quả bóng Vàng|Quả bóng Vàng]] cho cầu thủ xuất sắc nhất giải, cũng như [[Các giải thưởng của Giải vô địch bóng đá thế giới#Chiếc giày Vàng|Quả bóng Vàng]] với việc dẫn đầu danh sách ghi bàn. Ông còn góp mặt trong [[Các giải thưởng của Giải vô địch bóng đá thế giới#Đội hình toàn sao|Đội hình xuất sắc nhất]] giải năm đó. Năm 1994, Garrincha được ghi tên vào [[Đội hình xuất sắc nhất World Cup mọi thời đại]]. Brazil chưa bao giờ để thua trận nào khi trong đội hình có cả Garrincha và Pele.<ref name="BBC">[http://news.bbc.co.uk/sport1/hi/football/7197754.stm "Remembering the genius of Garrincha"]. BBC.
Ở cấp độ câu lạc bộ, Garrincha chơi phần lớn trong sự nghiệp thi đấu chuyên nghiệp của mình cho đội bóng Brazil [[Botafogo]]. Ở [[Sân vận động Maracanã|Maracanã]] phòng của đội chủ nhà được gọi là "Garrincha".<ref name="World">[http://www.worldsoccer.com/blogs/garrincha-the-never-forgotten-genius-of-brazilian-football# "Garrincha, the never forgotten genius of Brazilian football"]. World Soccer.</ref> Tại thủ đô Brasilia, sân [[Sân vận động Mané Garrincha|Estádio Nacional Mané Garrincha]] được mang tên ông.<ref name="copa2014.gov.br">{{chú thích web|url=http://www.copa2014.gov.br/pt-br/noticia/governador-confirma-nome-da-arena-do-df-estadio-nacional-mane-garricha|title=Governor confirms arena name: Estádio Nacional Mané Garrincha|publisher=copa2014.gov.br|accessdate=
Năm 1999, ông đứng thứ bảy trong danh sách [[Cầu thủ của thế kỷ]] bởi thẩm đoàn [[FIFA]] bỏ phiếu.<ref name="FIFA">{{chú thích web |url=http://en03.touri.com/Berichte/FIFA-Spieler/MalePlayer.pdf |title=FIFA Player of the Century |accessdate= ngày 30
== Sự nghiệp đội tuyển ==
|