Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Óc (thực phẩm)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Văn hóa ăn óc: sửa khoảng trắng trước dấu chấm, phẩy, replaced: , → , using AWB
n General Fixes
Dòng 8:
 
===Chất béo và cholesterol===
Óc động vật chứa khoảng 12% chất béo, hầu hết trong số đó nằm ở các myelin (mà chính nó là 70-80% chất béo).<ref>{{chú thích web | url = http://faculty.washington.edu/chudler/facts.html | title = Brain Facts and Figures | accessdate = ngày 19 Decembertháng 12 năm 2010 }}</ref> Tỷ lệ axit béo cụ thể sẽ phụ thuộc một phần vào chế độ ăn của động vật nơi chúng được chăn nuôi. Óc động vật cũng chứa lượng cholesterol rất cao. Ví dụ, một hộp "Óc heo sốt sữa tươi" 140g, ăn hết trong một lần, chứa 3500&nbsp;mg cholesterol, có tỉ lệ lên tới 1170% so với [[USRDA]].<ref>{{chú thích web | url = http://www.junch.com/pork-brains-in-milk-gravy/ | title = Pork Brains in Milk Gravy | accessdate = ngày 16 Februarytháng 2 năm 2011}}</ref>
 
==Văn hóa ăn óc==
Óc động vật có mặt trong ẩm thực nước [[Pháp]], tiêu biểu như món [[cervelle de veau]] và [[tête de veau]]. Một món ăn từ óc tên là Magaj phổ biến tại Gujurat, Pakistan, Bangladesh. Một món tương tự khác tại Mexicô là tacos de sesos.<ref>{{chú thích web | url = http://www.weird-food.com/weird-food-mammal.html | work = Weird-Food.com | title = Weird Foods: Mammal | accessdate = ngày 14 Octobertháng 10 năm 2005 }}</ref> Bộ lạc Anyang vùng Cameroon có tập tục cho tù trưởng mới bổ nhiệm ăn não của một con gorilla vừa săn được trong khi một thành viên cao cấp khác của bộ lạc ăn tim.<ref>{{chú thích web | url = http://www.berggorilla.de/english/gjournal/texte/18culture.html | author = Meder, Angela | title = Gorillas in African Culture and Medicine | work = Gorilla Journal | accessdate = ngày 14 Octobertháng 10 năm 2005 }}</ref> Ẩm thực Indonesian,đặc biệt là vùng Minangkabau, thường phục vụ món "óc bò nước cốt dừa", gọi là gulai otak (cari óc bò).<ref>http://www.melroseflowers.com/mkic/indo_recipes/meat/beef_brain_curry.html</ref><ref>http://travel.701pages.com/gastronomy.php?title=Minangkabau+Food+Culture#axzz2Q8OSn7V6</ref> Trong ẩm thực Cuba, "óc chiên" được làm từ óc xắt nhỏ lăn bột xù chiên giòn.<ref>http://www.cubanfoodmarket.com/palma/brain_fritters.htm</ref>
 
Một số bằng chứng khảo cổ học cho thấy rằng các nghi lễ tang của người Neanderthal thuộc châu Âu cũng liên quan tới việc ăn não.<ref>{{chú thích sách | url = http://search.barnesandnoble.com/booksearch/isbninquiry.asp?ean=9781582432533&displayonly=CHP | title = The Aztec Treasure House | last = Connell | first = Evan S. | publisher = Counterpoint Press | year = 2001 | isbn = 1-58243-162-0 }}</ref>