Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Plutoni”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n General Fixes |
n General Fixes |
||
Dòng 374:
|url = http://acs.lbl.gov/Seaborg.talks/65th-anniv/14.html
|title = Elements 93 and 94
|accessdate =
|author = LBNL contributors
|publisher = Advanced Computing for Science Department, Lawrence Berkeley National Laboratory
Dòng 415:
|work = Frontline
|year = 1997
|accessdate =
}}</ref>
=== Nghiên cứu thời kỳ đầu ===
Dòng 423:
|publisher = National Park Service
|url = http://tps.cr.nps.gov/nhl/detail.cfm?ResourceId=735&ResourceType=Building
|accessdate =
|author = NPS contributors
}}</ref><ref group = "note">Phòng 405 của [[phòng thí nghiệm George Herbert Jones]], nơi việc cô lập plutoni diễn ra, được đặt tên là [[National Historic Landmark]] (công trình biểu tượng lịch sử quốc gia Hoa Kỳ) tháng 5 năm 1967.</ref>
Dòng 440:
|publisher = Los Alamos National Laboratory
|location = Los Alamos, New Mexico
|accessdate =
}}</ref>
Dòng 479:
|first = Carey
|location = Washington (DC)
|accessdate =
}}</ref> Chỉ trong vòng vài chục ngày sau, ông phát hiện ra rằng plutoni từ lò phản ứng có nồng độ cao hơn đồng vị plutoni-240 được tạo ra từ máy gia tốc. Plutoni-240 có tốc độ phân hạch tự phát cao, làm tăng lượng neutron cơ bản của mẫu plutoni. Vũ khí plutoni loại súng được đặt tên theo mã là "[[Thin Man]]", phải bị hủy bỏ do số lượng các neutron sinh ra từ quá trình phân hạch tự phát tăng cao.
Dòng 499:
}}
trong tháng 8 năm 2008, lò phản ứng B được chọn là biểu tượng lịch sử Hoa Kỳ (''National Historic Landmark'').
:{{chú thích web|url=http://www.nps.gov/history/nr/listings/20080829.HTM |title=Weekly List Actions |accessdate=
</ref> B, D và F là những lò phản ứng đầu tiên được xây dựng ở Hanford, và sáu lò phản ứng sản xuất plutoni đã được xây thêm sau đó cũng tại vị trí này.<ref name=100B>
{{chú thích sách
Dòng 520:
| title = BBC NEWS – Science & Environment – US nuclear relic found in bottle
| url = http://news.bbc.co.uk/2/hi/science/nature/7918618.stm
| accessdate =
|date=
| work=BBC News}}
</ref><ref>{{chú thích tạp chí
Dòng 545:
| pages = 1297–1306
| doi = 10.1021/ac802286a
| accessdate =
| pmid = 19152306
}}</ref>
Dòng 558:
|url = http://nuclearweaponarchive.org/Nwfaq/Nfaq8.html#nfaq8.1.1
|title = 8.1.1 The Design of Gadget, Fat Man, and "Joe 1" (RDS-1)
|accessdate =
|date =
|publisher = The Nuclear Weapon Archive
}}</ref> Khoảng 20% plutoni được dùng trong vũ khí Trinity đã trải qua quá trình phân hạch để tạo ra vụ nổ tương đương khoảng 20.000 [[Năng lượng TNT quy đổi|tấn TNT]].<ref name="yield">{{chú thích sách
Dòng 579:
|title = Proliferation of Nuclear Weapons and Materials to State and Non-State Actors: What It Means for the Future of Nuclear Power
|work = University of Michigan Symposium
|date =
|publisher = Federation of American Scientists
|accessdate =
}}</ref>
Dòng 597:
|page = 110
|id = DOE/RL-2001-16
|accessdate =
}}</ref> và ước tính có 170 tấn đã được sản xuất ở Nga.<ref>
{{cite conference
Dòng 608:
|location = Washington (DC)
|year = 1997
|accessdate =
}}</ref><ref group = note>Một lượng nhiều trong số này đã được sử dụng để làm các lõi có khả năng phân hạch của một kiểu vũ khí hạt nhân nhiệt được dùng trong [[thiết kế Teller–Ulam]]. Chúng cũng được gọi là 'bom hydro' là các biến thể của vũ khí hạt nhân dùng một quả bom phân hạch để kích thích [[phản ứng hợp hạch hạt nhân]] của các đồng vị [[hiđrô|hydro]]. Sức phá hủy của nó thường đạt vài triệu tấn năng lượng TNT quy đổi khi so sánh với hàng ngàn tấn TNT quy đổi của các thiết bị chỉ có phân hạch.{{harv|Emsley|2001}}</ref> Mỗi năm có khoảng 20 tấn nguyên tố này được sản xuất đều đều ở dạng sản phẩm phụ của ngành công nghiệp [[năng lượng hạt nhân|điện hạt nhân]].<ref name = "CRC2006p4-27">{{harvnb|CRC|2006|pp = 4–27}}</ref> Có khoảng 1000 tấn plutoni có thể được dự trữ với hơn 200 tấn được lấy ra từ các vũ khí hạt nhân.<ref name = "Emsley2001"/>
[[SIPRI]] đã ước tính rằng plutoni thế giới năm 2007 vào khoảng 500 tấn, phân đều trong các ứng dụng dân dụng và vũ khí.<ref>{{chú thích sách|title=SIPRI Yearbook 2007: Armaments, Disarmament, and International Security|author=[[Stockholm International Peace Research Institute]]|publisher=[[Oxford University Press]]|year=2007|page=567|isbn=0199230218, 9780199230211|url=http://books.google.com/?id=2M0C6SERFG0C&pg=PA567}}</ref>
Dòng 616:
|url= http://georgewbush-whitehouse.archives.gov/news/releases/2002/07/20020723-2.html
|archiveurl= http://web.archive.org/web/20080306193653/http://georgewbush-whitehouse.archives.gov/news/releases/2002/07/20020723-2.html
|archivedate=
|title= President Signs Yucca Mountain Bill5
|publisher = The White House
|author = Press Secretary
|location = Washington (DC)
|date=
|accessdate=
=== Thí nghiệm y học ===
Dòng 645:
|title = The Human Plutonium Injection Experiments
|url = http://library.lanl.gov/cgi-bin/getfile?00326640.pdf
|accessdate =
|year = 1995
|first = William
Dòng 686:
|location = London (UK)
|publisher = World Nuclear Association
|accessdate =
}}</ref> Tháng 9 năm 2000, Hoa Kỳ và Nga kí kết một thỏa thuận về loại bỏ và quản lý plutoni, theo đó, mỗi bên đồng ý loại bỏ 34 tấn plutoni cấp vũ khí.<ref name = USMOX>
{{chú thích sách
Dòng 720:
|publisher=World Nuclear Association
|date=2009-03
|accessdate=
}}</ref>
[[Americi|<sup>241</sup>Am]] gần đây đã được đề nghị dùng làm chất biến tính trong các thanh nhiên liệu hạt nhân dùng plutoni nhằm hạn chế khả năng phát tán hạt nhân của nó.<ref>{{chú thích báo|title = BGU combats nuclear proliferation|url = http://www.jpost.com/HealthAndSci-Tech/ScienceAndEnvironment/Article.aspx?id=134591| date=
== Xem thêm ==
Dòng 819:
|url = http://www.llnl.gov/csts/publications/sutcliffe/
|archiveurl = http://web.archive.org/web/20060929015050/http://www.llnl.gov/csts/publications/sutcliffe/
|archivedate =
|title = A Perspective on the Dangers of Plutonium
|first = W.G.
|