Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Người Maasai”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Nguồn gốc, di cư và đồng hóa: clean up, General fixes using AWB
n General Fixes
Dòng 1:
{{Infobox Ethnic group
|group = Maasai
|image = [[FileTập tin:Maasai-jump.jpg|256px]]
|image_caption = Maasai warriors jumping
|population = khoảng 1.5 triệu
Dòng 15:
}}
'''Maasai ''' (cũng ghi là '''Masai''') là một nhóm dân tộc thuộc chủng tộc Nilotic bán du mục sinh sống ở [[Kenya]] và phía bắc Tanzania. Họ là một trong những dân tộc nổi tiếng ở châu Phi do phong tục, cách ăn mặc và nơi sống riêng biệt.<ref name="b">[http://www.bluegecko.org/kenya/tribes/maasai/ Maasai - Introduction] Jens Fincke, 2000-2003</ref> Đa số người dân của bộ lạc sử dụng [[tiếng Maasai]] thuộc nhóm ngôn ngữ Nil-Sahara, đồng thời họ cũng được đào tạo ngôn ngữ chính thức của Kenya và Tanzania: tiếng Swahili và tiếng Anh. Theo báo cáo dân số của dân tộc này là 840.000 người ở Kenya (điều tra năm 2009) so với 377.000 người năm 1989
Các chính phủ Tanzania và Kenya đã có các chương trình khuyến khích người Maasai từ bỏ lối sống bán du mục truyền thống, nhưng họ vẫn tiếp tục theo phong tục của mình.<ref>''The Last of the Maasai''. Mohamed Amin, Duncan Willetts, John Eames. 1987. Page 122. Camerapix Publishers International. ISBN 1-874041-32-6</ref> Gần đây, [[Oxfam]] đã tuyên bố rằng lối sống của người Maasai có thể là cách đáp ứng với biến đổi khí hậu vì họ có khả năng canh tác ở vùng sa mạc.<ref>{{chú thích báo | url =http://news.bbc.co.uk/2/hi/africa/7568695.stm | title = Maasai 'can fight climate change' | date = ngày 18 Augusttháng 8 năm 2008 | work=BBC News}}</ref> Nhiều bộ lạc Maasai ở Tanzania và Kenya chào đón khách đến thăm làng của họ để trải nghiệm lối sống, truyền thống và văn hóa của người Maasai.<ref>[http://www.climbkili.com/safari-etc/climb-kili-safaris/masai-tribes/ Visiting a Maasi Village<!-- Bot generated title -->]</ref>
 
==Lịch sử hình thành và phát triển==