Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Võ Văn Cảnh”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up, replaced: : → :, Chuẩn Tướng → Chuẩn tướng (2), Trung Tướng → Trung tướng (2), Đại Tá → Đại tá (2), Quân Đội → Quân đội (2), Nhân Dân → Nhân dân, Quốc Gia → Qu using AWB
Dòng 1:
{{wikify}}
{{chú thích trong bài}}
'''Võ Văn Cảnh'''. Nguyên là một Tướngtướng lĩnh trong [[Quân Lực Việt Nam Cộng Hoà]], mang quân hàm [[Thiếu Tướngtướng]]. Xuất thân là sĩ quan từ một Trường Võ bị địa phương ở miền Trung VN. Do Quân Độiđội Quốc Giagia VN điều hành và đào tạo. Ra trường, ông được chọn về ngành Bộ binh (BB). Ông có gần 25 năm quân vụ.
==Tiểu sử & gia đình==
 
Dòng 8:
*Phu nhân: Bà Kiều Xuân Nghĩa. Ông bà có 9 người con: 2 trai, 7 gái.
 
Năm 1951: Nhập ngũ vào '''Quân Độiđội Quốc Giagia''', mang số quân: 42/200.758. Theo học khoá 3 Trường Võ bị Địa phương Trung Việt, Đập Đá, Huế. Khai giảng: 10-10-1951, mãn khoá: 1-6-1952 (Vị trí trước đó Quân đội Pháp đặt Trường Võ bị Huế, đào tạo được 2 khoá, sau dời về Đà Lạt và cải danh là Trường Võ bị liên quân). Tốt nghiệp với cấp bậc [[Chuẩn ]].
 
Năm 1952: Tháng 7, Đại đội trưởng (ĐĐT) kiêm Chi khu trưởng (CKT) Phân khu Nam Quảng Bình. Tháng 11, Huấn luyện viên Trường Võ bị Đập Đá. Năm 1953: Tháng 4 thăng [[Thiếu ]]. Tháng 9, ĐĐT thuộc Tiểu đoàn (TĐ) 601 Khinh quân. Năm 1954: Tháng 8, thăng [[Trung ]]. Tháng 11, phục vụ tại Trường Võ bị Liên quân Đà Lạt.
===Quân Đội VNCH===
 
Năm 1955; Tháng 1, ĐĐT của TĐ 703 Khinh quân. Tháng 4, ĐĐT Của TĐ 48 BB. Tháng 6, Tiểu đoàn trưởng (TĐT) TĐ 56 VN (thành lập 1-5-1952 tại Ninh Bình). Tháng 7, CKT Chi khu Tam Kỳ. Tháng 8, thăng [[Đại ]].
 
Năm 1956: Thán 11, Trung đoàn phó Trung đoàn (TRĐ) 1, Sư đoàn (SĐ) 1 Dã chiến (tiền thân SĐ 1 BB). Tháng 10, thăng [[Thiếu Tá]]. Năm 1958: TRĐ trưởng TRĐ 36, SĐ 12 Khinh chiến (KC) (tiền thân SĐ 22BB). Tháng 12, Tham Mưu trưởng (TMT) SĐ 12 KC.
 
Năm 1959: Tháng 3, TRĐ trưởng TRĐ 43, SĐ 23 BB.
 
Năm 1963: Du học khoá Chỉ huy và Tham mưu Fort Leavenworth tại Hoa Kỳ. năm 1964: Huấn luyện viên tại Trường BB Thủ Đức. Tháng 8, đi làm TRĐT TRĐ 32 SĐ 21 BB. Tháng 10, được cử làm Thị trưởng Vũng Tàu. Tháng 11, thăng [[Trung ]].
 
Năm 1965: Tháng 7, Nhận chức TRĐT TRĐ 47 SĐ 22 BB. Tháng 12, Phụ tá Tư lệnh (TL) SĐ 23 BB. năm 1966: đi làm TRĐT TRĐ 45 SĐ 23 BB. Năm 1967: Được ân thưởng Đệ tứ Đẳng Bảo Quốc Huân chương. Năm 1968: Làm TL phó SĐ 23 BB. Tháng 4: Vinh thăng [[Đại ]]. Tháng 9, Xử lý Thường vụ TL SĐ 23 khi Chuẩn Tướngtướng [[Trương Quang Ân]] bị tử nạn trực thăng. Năm 1969: Chính thức TL SĐ 23 BB.
 
Năm 1970: Vinh thăng [[Chuẩn Tướngtướng]]. Năm 1972 : Hạ tuần tháng 1, bàn giao chức TL SĐ 23 BB lại cho Đại [[Lý Tòng Bá]] (nguyên Phụ tá Lãnh thổ TL QĐ II & Quân khu 2), Sau đó, nhận chức vụ CHT Trung tâm huấn luyện Quốc gia Lam Sơn (TTHLLS) kiêm CHT Huấn khu Dục Mỹ (HKDM) thay thế Đại [[Phan Đình Niệm]] được cử đi làm Tỉnh trưởng kiêm Tiểu khu trưởng Quảng Đức. Tháng 7, bàn giao chức CHT TTHLLS & HKDM lại cho Chuẩn Tướngtướng [[Trần Văn Hai]].
 
Năm 1972: Tháng 7, CHT Trường Hạ sĩ quan QLVNCH (Đồng Đế, Nha Trang) thay thế Trung Tướngtướng [[Linh Quang Viên]], tháng 11 kiêm chức vụ Quân trấn trưởng (QTT) Thị xã Nha Trang.
 
Năm 1973: Tháng 11, bàn giao chức CHT Trường HSQ QLVNCH và chức QTT Nha Trang lại cho Trung Tướngtướng [[Dư Quốc Đống]]. Tháng 12, Phụ tá Tổng Trưởng Nội vụ (ngang hàng Thứ trưởng) kiêm Tổng giám đốc Nhân Dândân Tự Vệ. Năm 1974: Vinh thăng [[Thiếu Tướngtướng]].
 
==1975==
Dòng 35:
==Tham khảo==
*Lược sử QL VNCH, Trần Ngọc Thống & Hồ Đắc Huân (2011).
 
 
[[Thể loại:Thiếu tướng Việt Nam Cộng hòa]]