Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Gấu nâu”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n đã xóa Thể loại:Họ Gấu dùng HotCat |
n AlphamaEditor Tool, General Fixes |
||
Dòng 36:
==Phân bố==
Đã từng phổ biến ở [[châu Á]], [[châu Phi]], [[châu Âu]] và [[Bắc Mỹ]],<ref>[http://news.bbc.co.uk/2/hi/science/nature/4003325.stm Ancient bear made early migration]</ref>
Ước tính có khoảng 200.000 gấu nâu trên thế giới. Quần thể lớn nhất nằm ở [[Nga]], khoảng 120.000 con, [[Hoa Kỳ|Mỹ]] khoảng 32.500 con và [[Canada]] khoảng 21.750 con. 95% của quần thể gấu nâu Mỹ nằm ở Alaska. Ở châu Âu, có khoảng 14.000 con trong 10 quần thể riêng rẽ, sống từ [[Tây Ban Nha]] tới Nga.
==Phân loại==
Người ta cho rằng gấu nâu đã tiến hóa từ ''Ursus etruscus''. Các hóa thạch cổ nhất có tại Trung Quốc, khoảng 0,5 triệu năm trước (Ma). Chúng đã tiến vào châu Âu khoảng 0,25 Ma, và vào Bắc Mỹ chỉ một thời gian ngắn ngay sau đó. Các di tích gấu nâu với niên đại thuộc thế Pleistocen là phổ biến trên [[đảo Anh]], nơi mà người ta cho rằng chúng đã vượt qua [[gấu hang]] (''Ursus spelaeus''). Loài này tiến vào Alaska khoảng 0,1 Ma, mặc dù chúng đã không tiến xuống phía nam Bắc Mỹ cho tới khoảng 13.000 năm trước.<ref name="evolution"/>
===Các phân loài (chủng)===
Có rất ít sự đồng thuận về phân loại gấu nâu. Một số hệ thống đề xuất nhiều tới 90 phân loài, trong khi phân tích ADN gần đây đã nhận dạng được chỉ 5 nhánh.<ref>{{chú thích web |url=http://www.bearinfo.org/YESFedRegister.pdf |title=Endangered and Threatened Wildlife and Plants; Designating the Greater Yellowstone Ecosystem Population of Grizzly Bears as a Distinct Population Segment; Removing the Yellowstone Distinct Population Segment of Grizzly Bears From the Federal List of Endangered and Threatened Wildlife |accessdate=24-5-2011 |author=Cục Cá và Động vật hoang dã Mỹ |date=17-11-2006 |publisher=Federal Register / Vol. 70, No. 221 |pages=69854–69884 |format=PDF |archiveurl = http://web.archive.org/web/20060825042929/http://www.bearinfo.org/YESFedRegister.pdf |archivedate = 25-8-2006}}</ref>
* ''[[Ursus arctos arctos]]'' — Gấu nâu Á Âu. Phân bố tại châu Âu, Kavkaz, Siberi (trừ phía đông) và Mông Cổ.<ref name="soviet">''Mammals of the Soviet Union'' Quyển II Phần 1a, SIRENIA AND CARNIVORA (Sea cows; Wolves and Bears), V.G Heptner và N.P Naumov (chủ biên), Science Publishers, Inc. USA. 1998. ISBN 1-886106-81-9</ref>
* ''[[Ursus arctos alascensis]]'':<ref>{{Cite document |title= Ursus arctos alascensis Merriam, 1896. Taxonomic Serial No.: 726985 |publisher= ITIS |url= http://www.itis.gov/servlet/SingleRpt/SingleRpt?search_topic=TSN&search_value=726985&print_version=PRT&source=to_print |postscript=}}. Xem thêm Wilson và Reeders, Mammal Species of the World, ấn bản lần 3 [http://www.bucknell.edu/MSW3/browse.asp?s=y&id=14000972]</ref>
* ''[[Ursus arctos beringianus]]'' – Gấu nâu Kamchatka (hay gấu nâu Viễn Đông). Phân bố tại [[bán đảo Kamchatka]] và [[đảo Paramushir]].<ref name="soviet"/>
* ''[[Ursus arctos californicus]]'' — Gấu vàng Califonia (tuyệt chủng).
* ''[[Ursus arctos collaris]]'' – Gấu nâu Đông Siberi. Phân bố tại Đông [[Xibia|Siberi]] từ [[enisei|sông Enisei]] tới [[dãy núi Altay|dãy núi Altai]], cũng có tại miền bắc Mông Cổ.
Dòng 55:
* ''[[Ursus arctos horribilis]]'' — Gấu xám. Phân bố tại miền tây [[Canada]], [[Alaska]] và tây bắc [[Hoa Kỳ]], trong quá khứ từng sinh sống tại [[Đồng bằng trung tâm Bắc Mỹ|Đại Bình nguyên Bắc Mỹ]].
* ''[[Ursus arctos isabellinus]]'' – Gấu nâu Himalaya. Phân bố tại [[Nepal]], [[Pakistan]] và miền bắc [[Ấn Độ]].
* ''[[Ursus arctos lasiotus]]'' – Gấu nâu Ussuri (hay gấu nâu Amur, gấu xám đen hay gấu ngựa). Phân bố tại [[Nga]]: miền nam [[quần đảo Kuril]], [[Sakhalin]], [[primorsky (vùng)|vùng Primorsky]] và khu vực sông [[Ussuri]]/[[Amur]] ở phía nam [[rặng núi Stanovoy]], [[Cộng hòa NHân dân Trung Hoa|Trung Quốc]]: đông bắc [[Hắc Long Giang]], [[Nhật Bản]]: [[Hokkaidō]].<ref name="soviet"/>
* ''[[Ursus arctos middendorffi]]'' — Gấu Kodiak. Phân loài to lớn nhất, cạnh tranh ngang ngửa với [[gấu trắng Bắc Cực|gấu trắng Bắc cực]] như là thành viên to lớn nhất của họ Gấu<ref name="kodiak">{{chú thích web |url=http://www.fws.gov/endangered/esa-library/pdf/polar_bear.pdf |format=PDF |title=Polar bear, (Ursus maritimus) |publisher=Cục Cá và Động vật hoang dã Mỹ |accessdate=24-5-2011 |quote=Appearance. The polar bear is the largest member of the bear family, with the exception of Alaska's Kodiak brown bears, which equal polar bears in size.}} ([http://ecos.fws.gov/speciesProfile/SpeciesReport.do?spcode=A0IJ Trang tổng quan])</ref> cũng như trong vai trò của loài săn mồi trên cạn to lớn nhất.<ref name="boddington">{{chú thích sách | title = Fair Chase in North America | author = Craig Boddington, minh họa của Ken Carlson | edition = illustrated | publisher = Boone and Crockett Club | year = 2004 | isbn = 0940864479, 9780940864474 | page = 45 | url = http://books.google.com/?id=Rri8xdwgdQ0C&pg=PA45&dq=largest+predator+bear}}</ref>
* ''[[Ursus arctos nelsoni]]'' — Gấu xám Mexico, (tuyệt chủng ?). Từng phân bố tại miền bắc Mexico, bao gồm [[Chihuahua (bang)|Chihuahua]], [[Coahuila]] và [[Sonora]], tây nam Hoa Kỳ, bao gồm phần phía nam của [[Texas]], [[Arizona]] và [[New Mexico]].
* ''[[Ursus arctos pruinosus]]'' – Gấu lam Tây Tạng. Phân bố tại miền tây Trung Quốc và Tây Tạng.<ref name="soviet"/>
* ''[[Ursus arctos sitkensis]]''. Phân bố tại [[đảo Baranof]].
* ''[[Ursus arctos stikeenensis]]''
* ''[[Ursus arctos syriacus]]'' – Gấu nâu Syria. Phân bố tại khu vực liên Kavkaz, Syria, Iraq, Thổ Nhĩ Kỳ (Tiểu Á), Iran, Afghanistan, miền tây Himalaya và các dãy núi Pamir-Alai và Thiên Sơn,<ref name="soviet"/>
== Tình trạng pháp lý ==
|