Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cuộc chiến mùa hè”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n General Fixes
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 14:
| story = Hosoda Mamoru
| narrator =
| starring =
| starring = <li>[[Kamiki Ryunosuke]]</li><li>[[Sakuraba Nanami]]</li><li>[[Tanimura Mitsuki]]</li><li>[[Fuji Sumiko]]</li>
| music = Matsumoto Akihiko<br />'''Bài hát chủ đề:'''<br />[[Yamashita Tatsuro]]
| cinematography = Masumoto Yukihiro
Dòng 30:
}}
{{Infobox animanga/Footer}}
'''Summer Wars''' (サマーウォーズ) (tên [[tiếng Việt]]:'''Cuộc chiến mùa hè''') là một phim [[anime]] [[khoa học viễn tưởng]] [[lãng mạn]] do [[Hosoda Mamoru]] đạo diễn, vẽ bởi [[Madhouse]] và [[Warner Bros. Pictures]] làm khâu phân phối đã công chiếu vào ngày 01 tháng 8 năm 2009. Cốt truyện kể về Koiso Kenji một nam sinh lớp 11 rất giỏi toán người mà đã đi cùng Shinohara Natsuki một nữ sinh lớp 12 về [[Ueda, Nagano|Ueda]] để dự sinh nhật lần thứ 90 của bà của Shinohara. Tuy nhiên khi ở đó anh đã vô tình phát hiện ra các [[trí tuệ nhân tạo]] đang hack vào [[thế giới ảo (tiểu thuyết)|thế giới ảo]]. Kenji đã phải tìm cách sửa chữa thế giới ảo cũng như ngăn các trí tuệ nhân tạo này lây lan ra và phá hủy nhiều thứ khác.
 
Sau khi sản xuất phim [[Toki o Kakeru Shōjo]], Madhouse đã nhận được đề nghị sản xuất bộ phim tiếp theo. Hosoda và người viết kịch bản [[Okudera Satoko]] đã viết một câu truyện về các mối liên hệ xã hội và cách mà một người xa lạ bắt đầu tạo một mối liên hệ với gia đình thông qua các mạng xã hội. Địa danh thực được chọn để làm bối cảnh cho ''Summer Wars'', vì đó là nơi mà [[gia tộc Sanada]] từng quản lý và nó gần với nơi mà Hosoda đã sinh ra tại Toyama. Hosoda sau khi ghé thăm gia đình hôn thê của mình tại Ueda đã dùng gia tộc Sanada làm hình mẫu cho gia đình Jinnouchi.
Dòng 38:
''Summer Wars'' công chiếu tại Nhật Bản vào ngày 01 tháng 8 năm 2009. Doanh thu tuần đầu công chiếu là 1 triệu USD cho 127 rạp đứng thứ 7 trong các phim chiếu rạp ăn khách. Phim anime này đã nhận được nhiều đánh giá tích cực từ các nhà phê bình và khán giả, doanh thu thu được từ việc công chiếu ra quốc tế là 18 triệu USD. Nó cũng đã giành được nhiều giải thưởng như [[Giải thưởng Viện Hàn lâm Nhật Bản]], giải phim hoạt hình hay nhất của [[Liên hoan Nghệ thuật Truyền thông Nhật Bản]], giải thưởng cho phim anime hay nhất được bình chọn tại [[Liên hoan phim quốc tế Anaheim]] và được đề cử cho giải Golden Leopard tại Liên hoan phim quốc tế Locarno năm 2009.
 
== Tổng quan ==
=== Sơ lược cốt truyện ===
{{Phần sơ khai}}
=== Nhân vật ===
{{Phần sơ khai}}
==== Chính ====
;Koiso Kenji (小磯 健二, こいそ けんじ)
:{{Voiced by|[[Kamiki Ryūnosuke]]}}
;Shinohara Natsuki (篠原 夏希, しのはら なつき)
:{{Voiced by|[[Sakuraba Nanami]]}}
;Sakuma Takashi (佐久間 敬, さくま たかし)
:{{Voiced by|[[Yokokawa Takahiro]]}}
;Ikezawa Kazuma (池沢 佳主馬, いけざわ かずま)
:{{Voiced by|[[Tanimura Mitsuki]]}}
 
==== Gia tộc Jinnouchi ====
;Jinnouchi Sakae (陣内 栄, じんのうち さかえ)
:{{Voiced by|[[Fuji Sumiko]]}}
;Jinnouchi Wabisuke (陣内 侘助, じんのうち わびすけ)
:{{Voiced by|[[Saitō Ayumu]]}}
;Jinnouchi Tokuei (陣内 徳衛, じんのうち とくえい)
;Jinnouchi Manzou (陣内 万蔵, じんのうち まんぞう)
;Shinohara Yukiko (篠原 雪子, しのはら ゆきこ)
:{{Voiced by|[[Tanigawa Kiyomi]]}}
;Shinohara Kazuo (篠原 和雄, しのはら かずお)
:{{Voiced by|[[Sasaki Mutsumi]]}}
;Jinnouchi Mariko (陣内 万理子, じんのうち まりこ)
:{{Voiced by|[[Nobusawa Mieko]]}}
;Jinnouchi Rika (陣内 理香, じんのうち りか)
:{{Voiced by|[[Ikeda Sakiko]]}}
;Jinnouchi Riichi (陣内 理一, じんのうち りいち)
:{{Voiced by|[[Kirimoto Takuya]]}}
;Jinnouchi Mansuke (陣内 万助, じんのうち まんすけ)
:{{Voiced by|[[Nagai Ichirō]]}}
;Jinnouchi Tasuke (陣内 太助, じんのうち たすけ)
:{{Voiced by|[[Kobayashi Takashi]]}}
;Jinnouchi Shōta (陣内 翔太, じんのうち しょうた)
:{{Voiced by|[[Shimizu Yutaka]]}}
;Miwa Naomi (三輪 直美, みわ なおみ)
:{{Voiced by|[[Yamagata Kaori]]}}
;Ikezawa Kiyomi (池沢 聖美, いけざわ きよみ)
:{{Voiced by|[[Tamura Tagame]]}}
;Ikezawa Kazuma no chi chi (池沢佳主馬の父, いけざわかずまのちち)
:{{Voiced by|[[Watori Shinichi]]}}
;Jinnouchi Mansaku (陣内 万作(じんのうち まんさく))
:{{Voiced by|[[Nakamura Tadashi]]}}
;Jinnouchi Yorihiko (陣内 頼彦, じんのうち よりひこ)
:{{Voiced by|[[Yōji Tanak]]}}
;Jinnouchi Noriko (陣内 典子, じんのうち のりこ)
:{{Voiced by|[[Kanazawa Eiko]]}}
;Jinnouchi Mao (陣内 真緒, じんのうち まお)
:{{Voiced by|[[Morohoshi Sumire]]}}
;Jinnouchi Shingo (陣内 真悟, じんのうち しんご)
:{{Voiced by|[[Imai Yūki]]}}
;Jinnouchi Kunihiko (陣内 邦彦, じんのうち くにひこ)
:{{Voiced by|[[Nakamura Washiya]]}}
;Jinnouchi Nana (陣内 奈々, じんのうち なな)
:{{Voiced by|[[Takaku Chigusa]]}}
;Jinnouchi Kana (陣内 加奈, じんのうち かな)
:{{Voiced by|[[Minagawa Hinano]]}}
;Jinnouchi Katsuhiko (陣内 克彦, じんのうち かつひこ)
:{{Voiced by|[[Itakura Mitsutaka]]}}
;Jinnouchi Yumi (陣内 由美, じんのうち ゆみ)
:{{Voiced by|[[Naka Riisa]]}}
;Jinnouchi Ryōhei (陣内 了平, じんのうち りょうへい)
:{{Voiced by|[[Adachi Naoto]]}}
;Jinnouchi Yūhei (陣内 祐平, じんのうち ゆうへい)
:{{Voiced by|[[Ōta Rikito]]}}
;Jinnouchi Kyōhei (陣内 恭平, じんのうち きょうへい)
 
==== Khác ====
;John, Yoko (ジョン、ヨーコ)
;Hayate (ハヤテ)
;Doitsu no shōnen (ドイツの少年)
 
==== Kuraishisu obu Oz ====
;Yamanote Maki (山之手 真紀, やまのて まき)
;KK
;Ieyasu (イエヤス)
;Yamanote Yūji (山之手 祐司, やまのて ゆうじ)
;Oda Yoshio (織田 良夫, おだ よしお)
 
==== King Kazuma vs Queen Oz ====
;Tsujimoto Kaho (辻本 夏帆, つじもと かほ)
;Takewashi Wataru (竹橋 渡, たけはし わたる)
;Makino Rikiya (牧野 力也, まきの りきや)
;Kasugai Minami (春日井 南, かすがい みなみ)
;Wakamiya Futaba (若宮 双葉, わかみや ふたば)
;Nakajiyou (中条, なかじょう)
 
== Sản xuất ==
Hàng 61 ⟶ 148:
 
Phim sau đó đã được phân phối tại [[Hàn Quốc]] bởi ''CJ Entertainment'' từ ngày 12 tháng 8 năm 2009<ref name="HeraldBiz">{{chú thích báo | last = Jeong | first = Ji-yeon | title = 수학천재소년의 '인류구원' 대장정 | trans_title = Journey of a Boy Mathematical Genius | url = http://www.heraldbiz.com/SITE/data/html_dir/2009/08/13/200908130259.asp | work = [[Herald Media|Herald Business]] | date = ngày 13 tháng 8 năm 2009 | language=tiếng Triều Tiên | accessdate = 2009-08-14 | archiveurl = http://www.webcitation.org/5jCMZwMxu | archivedate = 2009-08-21}}</ref>, [[Cathay Organisation]] đảm nhận việc phân phối tại [[Singapore]] từ ngày 25 tháng 2 năm 2010, [[Mighty Media]] phân phối tại [[Đài Loan]]<ref>{{chú thích web | title = 《交響情人夢最終樂章 後篇》與《夏日大作戰》在台上映日延後&nbsp;– 巴哈姆特 | trans_title = The release date of "Nodame Cantabile: The Final Movement II" and "Summer Wars" are postponed in Taiwan. | url = http://gnn.gamer.com.tw/8/43678.html | publisher = Bahamut Game News Network | date = 2010-04-16 | language=tiếng Trung | accessdate = 2010-04-25}}</ref> và [[Eurozoom]] phân phối tại [[Pháp]]<ref>{{chú thích web|title=''Summer Wars'' • Un film de Mamoru Hosoda|url=http://www.eurozoom.fr/site/index.php?2010/06/09/72-summer-wars-un-film-de-mamoru-hosoda|publisher=Eurozoom|accessdate= 2010-11-01|month=2010-06-09}}</ref>, [[Funimation Entertainment]] phân phối tại [[Bắc Mỹ]]<ref>{{chú thích web|url=http://www.animenewsnetwork.com/news/2010-07-30/funimation-adds-eva-2.0-hetalia-film-summer-wars|title=Funimation Adds Eva 2.0, Hetalia Film, Summer Wars|publisher= [[Anime News Network]]|date=2010-07-30}}</ref><ref>{{citeweb|last=Beveridge|first=Chris|url=http://www.mania.com/new-summer-wars-theatrical-dates-added_article_126745.html|title=New Summer Wars Theatrical Dates Added|date=2010-12-02|accessdate=2010-12-03}}</ref>.
 
== Truyền thông ==
=== Light novel ===
 
=== Manga ===
 
=== Âm nhạc ===