Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hẹ tây”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Stomperinky (thảo luận | đóng góp)
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 4:
| image_width = 250px
| image_caption = Cây hành tím nở hoa
| regnum = [[Thực vật|Plantae]]
| unranked_divisio = [[Thực vật có hoa|Angiospermae]]
| unranked_classis = [[Thực vật một lá mầm|Monocot]]
| ordo = [[Bộ Măng tây|Asparagales]]
| familia = [[Họ Loa kèn đỏ|Amaryllidaceae]]
| genus = Allium
| species = '''''A. ascalonicum'''''
| binomial_authority = [[George Don|G. Don]]
| range_map =
| range_map_caption =
| synonyms =
| variety = aggregatum
| image2 = Shallots_-_sliced_and_whole.jpg
| image2_width = 250px
Hàng 18 ⟶ 30:
}}
 
'''Hành tím''' (còn gọi là '''hành hươngkhô''' hay, '''hành ta'''; [[danh pháp khoa học]]: '''''Allium cepa'' var. ''aggregatum''củ''') là từ chung được sử dụngdùng để chỉ tới hai loài khác nhau trong chi ''[[Chi Hành|Allium]]''.<ref>{{chú Loàithích thứ nhất làweb|url=http://www.theplantlist.org/tpl1.1/record/kew-295055| title=''Allium oschaniniiascalonicum'',|accessdate=16-7-2013| author=The loàiPlant mọcList hoang| year từ [[Trung Á]] tới [[Tây Nam Á]]. Loài thứ hai là phân loài ''Allium cepa aggregatum''=2010}}</ref>.<ref> [http://www.cabi-publishing.org/pdf/Books/0851995101/0851995101Ch1.pdf]</ref> Chi ''Allium'' (gồm cả hành tây, tỏi và hành tím) nay thường được xếp vào họ [[Amaryllidaceae]] nhưng trong quá khứ lại được xem là thuộc họ Alliaceae.
''Allium oschaninii'', là loài mọc hoang dã từ [[Trung Á]] tới [[Tây Nam Á]].
''Allium cepa aggregatum'' hay ''Allium ascalonicum'' là loài [[thực vật có hoa]] trong họ [[Họ Loa kèn đỏ|Amaryllidaceae]]. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1756.
Chi ''Allium'' (gồm cả hành tây, tỏi và hành tím) nay thường được xếp vào họ [[Amaryllidaceae]] nhưng trong quá khứ lại được xem là thuộc họ Alliaceae.
 
Hành tím được trồng và sử dụng rộng rãi trong nấu ăn, để tạo hương vị thơm ngon khi làm các món ngâm [[dấm (ẩm thực)|dấm]]. Hương vị của nó thơm ngon hơn của [[hành tây]]. Hành tím thái nhỏ và được rán qua dầu ăn hay mỡ được sử dụng làm [[gia vị]] trong [[ẩm thực phương Đông]]. Hành tím đắt tiền hơn nhiều so với hành tây, đặc biệt là ở Mỹ do chúng gần như phải nhập khẩu toàn bộ từ [[Pháp]].
Hàng 25 ⟶ 40:
 
Giống như hành tây và [[hành]], khi thái nhỏ thì hành tím giải phóng các hợp chất kích thích mắt và làm người ta chảy nước mắt. Xem thêm [[hành tây]] để biết thêm về thảo luận cho hiện tượng này.
 
== Hình ảnh ==
<gallery>
Tập tin:Shallots - sliced and whole.jpg
Tập tin:2005onion and shallot.PNG
Tập tin:Allium cepa 001.JPG
Tập tin:Allium cepa 002.JPG
</gallery>
 
==Tham khảo==
Hàng 30 ⟶ 53:
== Liên kết ngoài ==
*[http://www.shallot.com/gb/index.html Shallot.com]
*[http://www.duoclieu.org/2014/11/hanh-ta-allium-ascalonicum-cay-thuoc-nam.html Allium ascalonicum Linn.; thuộc họ Hành (Liliaceae).]
*{{commonscat-inline|Allium cepa}}
*{{wikispecies-inline|Allium ascalonicum}}
*{{IPNI2|Allium ascalonicum|527632-1|accessdate=16-7-2013}}
 
[[Thể loại:Chi Hành|O]]
[[Thể loại:Rau ăn củ]]
[[Thể loại:Thực vật được mô tả năm 1756]]