Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hồ Thượng”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n General Fixes
n AlphamaEditor, General Fixes
Dòng 13:
|length = 563 km (350 mi)
|width = 257 km (160 mi)
|area = 82.414 km² (31.820&nbsp; mi²)<ref name=nyt>{{chú thích sách | first=John W. (ed.) | last=Wright | coauthors=Editors and reporters of ''The New York Times'' | year=2006 | title=The New York Times Almanac | edition=2007 | publisher=Penguin Books |location = New York, New York | id=ISBN 0-14-303820-6 | pages=64}}</ref> Canadian portion 28.700 km² (11.080 mi²)
|depth = 147 m (482 ft)
|max-depth = 406 m (1333&nbsp; ft)<ref name=nyt/>
|volume = 12.100 km³ (2900 mi³)
|residence_time = 191 years
Dòng 33:
Hồ Superior là hồ [[nước ngọt]] lớn nhất trên thế giới theo [[diện tích mặt|diện tích mặt nước]], [[hồ Baikal]] ở [[Xibia|Siberia]] lớn hơn theo thể tích. ([[Hồ Tanganyika]] ở miền trung [[châu Phi|Phi Châu]] có thể tích ước lượng là 18.900 [[mét khối#Bội số và ước số|km³]], còn biển Caspi, trong khi nó lớn hơn, chứa đựng [[nước biển]].)
 
Hồ Superior có diện tích mặt nước là 82.100 [[kilômét vuông|km²]] (hay 31.700 [[dặm vuông Anh|dặm vuông]])&nbsp; – lớn hơn tiểu bang [[Nam Carolina]]. Chiều dài của nó tới 563 [[kilômét|km]] (350 [[dặm Anh|dặm]]) và chiều ngang cực đại là 257&nbsp;km (160 dặm). Độ sâu trung bình của nó là 147 [[mét|m]] (483 [[foot]]) và độ sâu cực đại là 406 m (1.332 foot). Hồ Superior chứa đựng 12.232&nbsp;km³ nước (2.935 [[dặm khối]] nước). Bờ biển của hồ này kéo dài là 4.385&nbsp;km (2.726 dặm), khi tính vào bờ biển của các [[Các đảo trên Ngũ Đại Hồ|đảo nằm trên hồ]]. Độ cao của hồ này là 183 m (602 foot) trên mặt biển.
 
== Chú thích ==