Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thập niên 1960”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up, General fixes using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 18:
}}
 
Trong âm Hán - Việt thì niên có nghĩa là năm (dùng để chỉ thời gian). Trong tiếng Việt ngày nay, nhiều người thích dùng từ thập kỷ với ý là 10 năm [thí dụ: thập kỷ 90, lẽ ra phải nói là thập niên 90]. Nói thập kỷ như vậy là sai vì thập kỷ sẽ có nghĩa là 120 năm.Các tự/từ điển như Khang Hi, Từ Hải, Học Sinh Cổ Hán Ngữ Từ Điển, Cổ Hán Ngữ Thường Dụng Tự Tự Điển đều giải thích Kỷ 紀 là đơn vị thời gian bằng 12 năm. Trong tiếng Việt ngày nay, không hiểu ai bày ra từ thập kỷ 十紀 (thí dụ: thập kỷ 90) với ý là 10 năm. Nói như vậy là sai vì thập kỷ có nghĩa là 120 năm. Chỉ cần nói thập niên 十年 là đủ rồi (thí dụ: thập niên 90, the 1990s).
'''Thập niên 1960''' hay '''thập kỷ 1960''' chỉ đến những năm từ [[1960]] đến [[1969]], kể cả hai năm đó. Không chính thức, nó cũng có thể bao gồm vài năm vào cuối [[Thập niên 1950|thập niên trước]] hay vào đầu [[Thập niên 1970|thập niên sau]].
 
Thập niên 60 chỉ đến những năm từ 1960 đến 1999
 
{{Sơ khai năm}}