Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Montu”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Tham khảo: AlphamaEditor, General Fixes
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{thiếu nguồn gốc}}
{{Chất lượng kém|ngày=03
|tháng=03
|năm=2015
|lý do=quá ngắn, không nguồn kiểm chứng}}
{{Infobox deity
| type = EgyptianAi Cập
| name = Monthu orhoặc Menthu
| image = Montu.svg
| image_size =
| alt =
| caption = Thần chiến tranh Montu của Ai Cập, thường được biểu hiện bằng hình tượng người đầu ưng với 2 cọng lông và một đĩa mặt trời. Thần thường biến thành đầu 1 con bò khi tức giận.
| caption = the Egyptian war-god Montu. He was usually depicted as a falcon-headed man with two plumes and a sun disk. He was also said to have the head of a bull when enraged.
| god_of = '''GodThần ofcủa warfarechiến tranh, themặt trời và sunlòng anddũng valorcảm'''
| hiro = <hiero>m:n:T-w</hiero>
| cult_center = [[Hermonthis]], [[Thebes, EgyptAi Cập|Thebes]]
| symbol = theđĩa sunmặt disktrời, the knifedao
| parents =
| siblings =
| consort =[[Raet-Tawy]], [[Tjenenyet|Tenenet]], and [[Iunit]]
| offspring =
}}
'''Montu''' hay '''Month''', '''Ment''', '''Menthu''', '''Mont''' hoặc '''Montju''' thần chiến tranh đầu chim ưng trong [[tôn giáo của Ai Cập cổ đại]]. Tên của Montu viết theo [[chữ tượng hình Ai Cập]] (xem bảng bên phải) được chuyển tự thành ''mn<u>t</u>w''.
'''Montu''' có tên khác là Obelisk thần chiến tranh về cái thiện
 
Montu là một vị thần cổ đại, tên gọi có nghĩa là người du mục, nguyên gốc được xem là biểu hiện của sự thiêu đốt của thần mặt trời, Ra, do đó thường thường được gọi bằng tính ngữ Montu-Ra. Đặc điểm tàn phá này dẫn đến là đặc trưng của một chiến binh, và cuối cùng đã trở thành thần chiến tranh.
==Tham khảo==
 
Do sự liên tưởng giữa những con bò đực hung dữ với sức mạnh và chiến tranh, Montu cũng được thể hiện bằng hình ảnh một con bò trắng mặt đen, được gọi là [[Bakha]]. Những vị vua Ai Cập vĩ đại nhất tự cho mình là những con bò đực vĩ đại, là con trai của Montu.
 
Montu có nhiều vợ, bao gồm nữ thần [[Tenenet]], nữa thần [[Iunit]], và hóa thân giống cái của thần [[Ra]] là [[Raettawy]].<ref>Wilkinson, Richard H. (2003). ''The Complete Gods and Goddesses of Ancient Egypt''. Thames & Hudson. pp. 150, 203</ref>
 
==Chú thích==
{{tham khảo|2}}
 
{{sơ khai thần thoại}}
 
[[Thể loại:Thần Ai Cập]]