Khác biệt giữa bản sửa đổi của “John Arne Riise”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →Liên kết ngoài: AlphamaEditor, General Fixes |
clean up, replaced: → (135), → (80) using AWB |
||
Dòng 1:
{{Sơ khai Anh}}
{{Thông tin tiểu sử bóng đá 2
|
|
|
|
|
| countryofbirth = [[Na Uy]]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| nationalyears1 = 1996
| nationalyears2 = 1997
| nationalyears3 = 1997
| nationalyears4 = 1998
| nationalyears5 = 1999
| nationalyears6 = 1998–2000 |nationalteam6 = [[Đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Na Uy|U21 Na Uy]] |nationalcaps6 = 17 |nationalgoals6 = 2
| nationalyears7 = 2000–
|
|
}}
'''John Arne Riise''' (phát âm [[tiếng Việt]] như là: ''Giôn Ác-nơ Ri-xê'') tên đầy đủ là '''John Arne Semundseth Riise''' (sinh ngày [[24 tháng 9]] năm [[1980]] tại [[Ålesund]], [[Na Uy|Norway]]) là một [[cầu thủ bóng đá]] người [[Na Uy]] chơi ở vị trí hậu vệ cánh trái của đội bóng [[Fulham]] và đội tuyển bóng đá quốc gia Na Uy. Riise có thời kỳ huy hoàng khi chơi ở giải [[Giải bóng đá Ngoại hạng Anh|Premier League]] dưới màu áo của Liverpool trước khi chuyển sang Roma vào [[2008]].
Dòng 34:
Ngay trận đầu tiên chơi cho Liverpool, anh đã ghi một bàn thắng đẹp trong trận tranh Siêu cúp với câu lạc bộ [[FC Bayern München|Bayern Munich]]. Trận đấu đó Liverpool đã thắng 3-2 và giành cúp. Sau đó anh cũng có một quả đá phạt đáng nhớ trận Liverpool thắng [[Manchester United F.C.|Manchester United]] 3-1 ngay tại Anfield.
Tổng cộng anh đã ghi 8 bàn ngay trong mùa giải đầu tiên anh chơi tại Anfield, trong đó có hai hai bàn trong trận
Dù vậy anh cũng đã có những tháng ngày khó khăn khi 35 trận liền anh không khi được bàn thắng nào mùa giải 2003/04.
Dòng 47:
{{Persondata
| NAME
| ALTERNATIVE NAMES =
| SHORT DESCRIPTION =
| DATE OF BIRTH
| PLACE OF BIRTH
| DATE OF DEATH
| PLACE OF DEATH
}}
{{DEFAULTSORT:Riise, John Arne}}
|