Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tuân Lâm Phủ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n Robot: Sửa đổi hướng
clean up, replaced: → (261), → (147) using AWB
Dòng 1:
{{Thông tin nhân vật hoàng gia
| tên = Tuân Lâm Phủ/Trung Hàng Hoàn tử/Trung Hàng bá
| tên gốc = 荀林父/中行桓子/中行伯
| tước vị = Đại phu [[tấn (nước)|nước Tấn]]
| tước vị thêm =
| thêm =
| thêm hình =
| cỡ hình =
| cỡghi chú hình =
| ghichức chúvị hình = Tông chủ họ Trung = Hành
| chi tiết chức vị = Tông chủ họ Trung Hành
| chi tiết chứctại vị = [[632 TCN]]-[[593 = TCN]]
| kiểu tại vị = [[632 TCN]]-[[593Lãnh TCN]]đạo
| kiểu đăng quang =
| kiểu tại vị = Lãnh đạo
| kiểu đăng quang =
| kiểu tiền nhiệm = Không =
| kiểu đăng quang =
| kiểu tiền nhiệm = Không có
| kiểu nhiếp chính 1 =
| kiểu tiền nhiệm =
| kiểu nhiếp chính =
| kiểukế nhiếpnhiệm chính = [[Tuân = Canh]]
| kiểu kế nhiệm = [[Tuân Canh]]
| chức vị 1 = Chính khanh [[tấn (nước)|nước Tấn]]
| kiểu kế nhiệm =
| chi tiết chức vị 1 = Chính khanh [[tấn (nước)|nước Tấn]]
| chi tiết chứctại vị 1 = [[597 TCN]]-[[593 = TCN]]
| kiểu tại vị 1 = Thời gian nhận = [[597 TCN]]-[[593 TCN]]chức
| đăng quang 1 =
| kiểu tại vị 1 = Thời gian nhận chức
| kiểu đăng quang 1 =
| kiểutiền đăng quangnhiệm 1 = [[Khước = Khuyết]]
| kiểu tiền nhiệm 1 = [[Khước Khuyết]]
| kiểu tiềnkế nhiệm 1 = [[Sĩ = Hội]]
| kiểu kế nhiệm 1 = [[Sĩ Hội]]
| kiểunhiếp kế nhiệmchính 1 =
| kiểu nhiếp chính 1 =
| hôn phối =
| kiểu nhiếp chính 1 =
| thông tin hôn phối =
| thông tinkiểu hôn phối =
| kiểu hôn phối 2 =
| thông tin hôn phối 2 =
| thông tinkiểu hôn phối 2 =
| kiểu hôn phối 2 chồng =
| chồng vợ =
| thông tin con cái = ẩn
| vợ =
| thông tin con cái = [[Tuân = ẩnCanh]]
| con cái tên đầy đủ = [[Tuân Canh]]Lâm Phủ
| kiểu tên đầy đủ = TuânTên Lâmđầy Phủđủ
| tước hiệu = Trung Hàng Hoàn tử
| kiểu tên đầy đủ = Tên đầy đủ
| tước hiệu vị đầy đủ = Trung Hàng Hoàn tử
| tước vị đầy đủ =
| thông tin tước vị đầy đủ = ẩn
| thông tin niên hiệu =
| niên hiệu =
| thời gian của niên hiệu =
| thụy hiệu =
| miếu hiệu =
| miếuhoàng hiệutộc = Họ Trung = Hàng
| kiểu hoàng tộc = Họ TrungThế Hànggia
| kiểuca khúc hoàng tộc gia = Thế gia
| cha = [[Tuân Ngao]]
| ca khúc hoàng gia =
| cha mẹ = [[Tuân Ngao]]
| mẹ sinh =
| nơi sinh = Trung = Quốc
| nơi sinh mất = Trung[[593 QuốcTCN]]
| nơi mất = [[593Trung TCN]]Quốc
| nơi mất = Trung Quốc
}}
'''Tuân Lâm Phủ''' (荀林父), tức '''Trung Hàng Hoàn tử''' (中行桓子) hay '''Trung Hàng bá''' (中行伯), '''Tuân Bá''' (荀伯), là vị tông chủ đầu tiên của Trung Hàng thị, một trong [[lục khanh]] [[tấn (nước)|nước Tấn]] thời [[Xuân Thu]] trong [[lịch sử Trung Quốc]].
Dòng 76:
Năm [[621 TCN]], [[Tấn Tương công]] qua đời, [[Triệu Thuẫn]] không muốn lập [[thái tử|thế tử]] Di Cao, ép các triều thần đón công tử Ung đang làm con tin ở [[tần (nước)|nước Tần]] lên ngôi, còn [[Hồ Xạ Cô]] muốn lập công tử Lạc. Cuối cùng, tuy Hồ Xạ Cô bị đuổi nhưng Triệu Thuẫn lại sợ uy tín của Mục Doanh (mẹ Di Cao), nên lập Di Cao lên ngôi, tức [[Tấn Linh công]], cho Tiên Khắc thay vào vị trí Trung quân tá, rồi đặt phục binh cản trở công tử Ung về nước.
 
Hành động của [[Triệu Thuẫn]] làm nảy sinh mâu thuẫn trong nội bộ [[tấn (nước)|nước Tấn]]. Các tướng Tiên Miệt, Sĩ Hội phản đối, chạy sang Tần. Các tướng Cơ Trịnh Phủ, Sĩ Cốc, Lương Ích Nhĩ, Khoái Khắc nổi loạn, giết chết Tiên Khắc, bị Triệu Thuẫn giết chết. Tuân Lâm Phủ vốn thân cận với Triệu Thuẫn nên được bổ nhiệm làm Trung quân tá thay Tiên Khắc.
 
Năm [[615 TCN]], Triệu Thuẫn sai Tuân Lâm Phủ sang Tần, khuyên Tiên Miệt và Sĩ Hội về nước, giảng hòa và phong Đại phu.