Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đèn nhân quang điện”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 25:
Sở hữu độ khuếch cao, tiếng ồn thấp, đáp ứng siêu nhanh, dải động lớn làm cho PMT đến nay chưa có đối thủ thay thế trong các thiết bị vật lý [[hạt cơ bản]], [[thiên văn]], chẩn đoán [[y tế]] (xét nghiệm máu, quét ảnh), quét phim, gây nhiễu [[radar]], máy quét hình ảnh cao cấp được gọi là máy quét trống, [[thiết bị nhìn đêm]].
 
== Cấu trúc và nguyên lý làm việc ==
[[File:PhotoMultiplierTubeAndScintillator.jpg|thumb|300px|Sơ đồ ghép PMT với đầu dò nhấp nháy để dò tia gamma.]]
[[File:PMT Voltage Divider.jpg|thumb|300px|Chia áp cho dynode của PMT với cao áp âm]]
== Cấu trúc và nguyên lý làm việc ==
''Hiệu ứng quang điện'' do nhà khoa học [[Heinrich Hertz]] tìm ra, và đôi khi người ta gọi hiệu ứng này là ''Hiệu ứng Hertz''.
 
Đây là một hiện tượng điện - lượng tử, trong đó các [[electron|điện tử]] khi hấp thụ [[năng lượng]] từ [[photon]] trong ánh sáng thì làm nguyên tử chuyển sáng trạng thái kích thích và [[electron]] thoát khỏi nguyên tử. Sử dụng hợp chất cảm quang thích hợp có ''công thoát [[electron]] thấp'' thì [[electron]] bật ra khỏi Photocathode. <ref>{{cite journal
|author=H. Hertz
|title=Ueber einen Einfluss des ultravioletten Lichtes auf die electrische Entladung
|journal=Annalen der Physik
|volume=267 |issue=8 |pages=983–1000 |year=1887
|url= http://books.google.com/books?id=79SWAAAAIAAJ&dq=Annalen%20der%20Physik%20und%20Chemie%20hertz%201887&pg=PA983#v=onepage&q&f=false
|doi=10.1002/andp.18872670827|bibcode = 1887AnP...267..983H }}</ref>.
 
Các điện cực được bố trí có hình dạng và vị trí thích hợp, và đặt trong ống đèn chân không cao, cùng với điện trường sẽ hướng và tăng tốc các [[electron]] phát xạ di chuyển về [[dynode]].
 
Khi đập vào [[dynode]], [[electron]] làm bật ra thêm [[electron]] mới, với hệ số nhân nào đó tùy thuộc vật liệu phủ mặt và động lượng [[electron]], và thường ''cỡ 5 lần''.
 
Dãy [[dynode]] thực hiện nhiều lần khuếch đại, và kết thúc ở [[anode]], tạo ra dòng điện. <ref>[http://laser-portal.ru/content_678 Фотоэлектронные умножители (ФЭУ)]. Laser-portal. Retrieved 01 Apr 2015.</ref>
 
Trong sử dụng thì bố trí điện cao áp và dãy điện trở để chia áp cho [[dynode]], cỡ 100 V/mắt xích. Điện cao áp này vào cỡ 700 đến 2000V, và nó tác động đến hệ số nhân, nên cần được giữ ổn định.
 
== Ứng dụng ==
Hàng 47 ⟶ 63:
 
{{Commonscat|Vacuum tubes}}
{{Sơ khai}}
 
[[Thể loại:Đèn chân không]]