Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Điện cực hydro tiêu chuẩn”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 4:
''Điện cực hydro tiêu chuẩn'' có [[điện thế điện cực]] tuyệt đối là 0,41 ± 0,02 V ở 25 °C.
 
Trong [[mạch điện hóa]], ''điện cực hydro tiêu chuẩn'' được mắc vào mạch với vai trò là [[điện cực so sánh]]. Điện thế của nó được quy ước bằng 0V ở 25<sup>o</sup>C, [[dung dịch]] có [[hoạt độ]] H<sup>+</sup>bằng 1, [[áp suất]] 1 [[Átmốtphe|atm]].<ref>[http://goldbook.iupac.org/S05917.html IUPAC Gold Book.] Retrieved 01 Apr 2015.</ref>
 
== Cấu tạo ==
 
Bán phản ứng khử của điện cực hydro như sau:
:2H<sup>+</sup>(aq) + 2e<sup>-</sup> → H<sub>2</sub>(g)
Hàng 25 ⟶ 24:
 
== Điện cực bạch kim ==
 
Điện cực bạch kim được sử dụng là loại [[điện cực]] [[titan]] được mạ một lớp [[bạch kim]] rất xốp (bạch kim đen). Diện tích bề mặt điện cực được tăng lên một cách đáng kể. Điện cực bạch kim được sử dụng trong trường hợp này bởi vì nó cho quá thế thoát hydro nhỏ nhất và mật độ dòng trao đổi khá nhỏ
[[Tập tin:Standard hydrogen electrode 2009-02-06.svg|phải|nhỏ|cấu tạo điện cực SHE]]
 
== Cấu tạo ==
 
# Điện cực bạch kim
# Đường dẫn khí hydro
Hàng 45 ⟶ 42:
== Xem thêm ==
* [[Điện cực]]
 
 
== Liên kết ngoài ==