Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sư tử”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Yanajin33 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
n AlphamaEditor, General Fixes
Dòng 5:
| status_system=iucn3.1
| trend=down
| status_ref =<ref name=IUCN>{{IUCN2010.2|assessors=Bauer, H., Nowell, K.; Packer, C.|year=2008|id=15951|url=http://www.iucnredlist.org/apps/redlist/details/15951/0|title=Panthera leo|downloaded=ngày 28 Augusttháng 8 năm 2010}}</ref>
| image=Lion waiting in Namibia.jpg
| image_width=250px
Dòng 36:
| range_map2_width=250px
| range_map2_caption=Phân bố của sư tử ở Ấn Độ: [[Rừng Gir]], [[Gujarat]].}}
'''Sư tử''' (''Panthera leo'') là một loài [[lớp Thú|động vật có vú]] thuộc [[chi Báo]], [[họ Mèo]] (Felidae), loài vật này còn có biệt danh là '''Chúa tể sơn lâm'''. Đối với sư tử đực thì rất dễ dàng nhận ra được bởi bờm của nó, có thể nặng tới {{convert|250|kg|abbr=on}},<ref name="nowak">{{Citechú thích booksách |last=Nowak|first= Ronald M. |year=1999 |title=Walker's Mammals of the World |location=Baltimore |publisher=Johns Hopkins University Press |isbn=0-8018-5789-9}}</ref> nó là loài lớn thứ nhì [[họ Mèo]] sau [[hổ]]. Sư tử hoang dã hiện sinh sống ở vùng [[châu Phi hạ Saharan]] và [[châu Á]] (nơi quần thể còn sót lại cư ngụ ở [[vườn quốc gia Rừng Gir]] thuộc Ấn Độ), các phân loài sư tử tuyệt chủng từng sống ở [[Bắc Phi]] và [[Đông Nam Á]]. Cho tới cuối [[Pleistocene]], khoảng 10,000&nbsp;năm trước, sư tử là động vật có vú có phân bố rộng thứ hai chỉ sau con người. Khi đó, chúng sống ở hầu khắp châu Phi, ngang qua [[lục địa Á-Âu]] từ miền Tây Âu tới Ấn Độ, và châu Mỹ từ [[Yukon]] tới [[Peru]].<ref name= Harington69>{{Cite journal |last=Harington |first=C. R. "Dick" |year= 1969 |title= Pleistocene remains of the lion-like cat (''Panthera atrox'') from the Yukon Territory and northern Alaska |journal=Canadian Journal of Earth Sciences |volume=6 |issue=5 |pages= 1277–88|doi= 10.1139/e69-127}}</ref> Sư tử là [[loài sắp nguy cấp]], phần lớn các quần thể châu Phi suy giảm số lượng 30–50% mỗi hai thập kỷ trong nữa cuối thập kỷ XX.<ref name=IUCN/>
 
Sư tử sống từ 10–14 năm trong tự nhiên, trong môi trường giam cầm chúng có thể sống hơn 20 năm. Trong tự nhiên, con đực hiếm khi sống hơn 10 năm, do hậu quả của việc đánh nhau liên tục với các sư tử đối thủ.<ref>{{Citechú bookthích sách |last=Smuts |first=G. L. |year=1982 |title=Lion|publisher=Macmillan South Africa |location=Johannesburg |page=231|isbn= 0-86954-122-6}}</ref> Chúng thường sống ở [[savan]] và [[thảo nguyên]]. Sư tử có tập tính xã hội khác biệt so với các loài [[họ Mèo]] còn lại. Một đàn sư tử gồm con cái và con non của chúng cùng với một số nhỏ con đực trưởng thành. Nhóm sư tử cái thường đi săn cùng nhau, con mồi chủ yếu là [[động vật móng guốc]] lớn.<ref name="earthtouch">[http://web.archive.org/web/20120420172909/http://www.earth-touch.com/result.php?i=Lions-nocturnal-chorus Lions' nocturnal chorus]. Earth-touch.com. RetrievedTruy oncập ngày 31 Julytháng 7 năm 2013.</ref><ref name="phxzoo">[http://web.archive.org/web/20120415054339/http://www.phoenixzoo.org/learn/animals/animal_detail.aspx?FACT_SHEET_ID=100001 African Lion ''Panthera leo'']. Phoenix Zoo Fact Sheet.</ref>
 
== Từ nguyên (tên gọi sư tử) ==
Tên sư tử trong tiếng Anh (lion), gần giống với nhiều ngôn ngữ thuộc [[hệ ngôn ngữ Romance]], xuất phát từ [[tiếng Latin]] ''{{lang|la|leo}}'',<ref>{{Citechú thích booksách | last=Simpson |first=D. P. | title=Cassell's Latin Dictionary | publisher=Cassell Ltd. | year=1979 | edition=5th | location=London | page=342 | isbn=0-304-52257-0}}</ref> và [[tiếng Hy Lạp cổ đại]] {{lang|grc|λέων}} (''{{lang|grc-Latn|leon}}'').<ref name="Liddell 1980">{{Citechú bookthích sách | authorlink=Henry George Liddell |last=Liddell |first=Henry George |authorlink2=Robert Scott (philologist) |last2=Scott |first2=Robert | year=1980 | title=[[A Greek-English Lexicon]] (Abridged Edition)|page=411 | publisher=[[Oxford University Press]] | location=United Kingdom | isbn=0-19-910207-4}}</ref> "Sư tử" trong [[tiếng Hebrew]] {{lang|he|לָבִיא}} ({{lang|he-Latn|''lavi''}}) có lẽ cũng có liên quan.<ref>{{Cite encyclopedia | title=Lion|encyclopedia=Oxford English Dictionary|editor=Simpson, John; Weiner, Edmund| year=1989 |edition= 2nd| location=Oxford |publisher=Clarendon Press| isbn=0-19-861186-2}}</ref> Nó được mô tả lần đầu bởi [[Carl Linnaeus|Linnaeus]] dưới tên ''Felis leo'' trong tác phẩm ''[[Systema Naturae]]''.<ref name="Linn1758">{{Citechú thích booksách |last=Linnaeus |first=Carolus |authorlink=Carl Linnaeus |title=Systema naturae per regna tria naturae :secundum classes, ordines, genera, species, cum characteribus, differentiis, synonymis, locis. |publisher=Holmiae (Laurentii Salvii) |year=1758 |page=41 |url=http://www.biodiversitylibrary.org/page/726936 |accessdate=ngày 8 Septembertháng 9 năm 2008 |language=Latin |volume=1 |edition=10th}}</ref> "Sư tử" trong [[tiếng Việt]] phiên âm từ [[tiếng Trung Quốc]] ({{lang|chi|''獅子''}}, [[bính âm]]: ''Shīzi'').
== Tổng quan ==
Sư tử là loài động vật sống ở các [[đồng bằng]] rộng rãi, và chúng có thể được tìm thấy ở khắp mọi nơi ở [[châu Phi]]. Tuy nhiên chúng là loài đang bị đe dọa với quần thể chủ yếu sống chủ yếu ở vườn quốc gia của [[Tanzania]] và [[Cộng hòa Nam Phi|Nam Phi]]. Trước khi loài người chiếm ưu thế thì sư tử là loài động vật chiếm nhiều lãnh thổ nhất hơn bất kỳ loài động vật có vú trên đất liền.