Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trường điện từ”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →Liên kết ngoài: General Fixes |
|||
Dòng 14:
Dạng vi phân:
:<math>\nabla\times\mathbf E = - {\partial\mathbf{
Dạng tích phân:
:<math>\oint_{C} \mathbf E\cdot d\mathbf {
=== Phương trình Maxwell-Ampere ===
Dòng 23:
Dạng vi phân:
:<math>\nabla \times \mathbf H = \mathbf
</math>
Dạng tích phân:
:<math>\oint_{C} \mathbf H\cdot d\mathbf {
=== Định lí
Định lí này diễn tả tính không khép kín của các [[đường sức điện trường]] tĩnh, chúng luôn từ các [[điện tích|điện tích dương]] đi ra và đi vào các [[điện tích|điện tích âm]].
Dòng 36:
:<math>\nabla\cdot \mathbf D = \rho \,</math>
Dạng tích phân:
:<math>\iint_{S}^{} \mathbf D\cdot d\mathbf {
=== Định lí
Định lí này diễn tả tính khép kín của các [[đường sức từ]], theo đó từ trường là trường không có nguồn.
Dòng 46:
Dạng tích phân:
:<math>\iint_{S}^{} \mathbf B\cdot d\mathbf {
== Năng lượng ==
Dòng 52:
:''u'' = ('''E'''.'''D''' + '''B'''.'''H''')/2
Ở đây, '''E''', '''D''', '''B''', '''H''' lần lượt là [[cường độ điện trường]], [[độ điện dịch]], [[từ trường|cảm ứng từ]] và [[từ trường|cường độ từ trường]] của điện từ trường. Như vậy trên thể tích ''V'', tổng năng lượng điện từ là:
:<math>W = {1 \over 2} \int_{V}^{} (\mathbf{E}\cdot\mathbf{D} + \mathbf{B}\cdot\mathbf{H})\cdot dV \,</math>
Trong [[chân không]], '''D''' = ε<sub>0</sub>'''E''' và '''B''' = μ<sub>0</sub>'''H''' với ε<sub>0</sub> và μ<sub>0</sub> lần lượt là [[hằng số điện môi|hằng số điện môi chân không]] và [[hằng số từ môi chân không]]. Do đó, mật độ năng lượng điện từ trường trong chân không có thể rút gọn thành:
|