Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quân đoàn IV (Việt Nam Cộng hòa)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 94:
|-
|<center>8
|<center>nt
|<center>[[Dương Ngọc Bảo]]
''Sĩ quan Thủ Đức
Dòng 280:
|<center>21
|<center>[[Nguyễn Văn Thửa]]
''
|<center>Thiếu tá
|<center>nt
Dòng 288:
|}
==Quân binh chủng trực thuộc==
*'''Chức danh chỉ huy cuối cùng
{|class="wikitable"
|-
Dòng 447:
Tỉnh lỵ: [[Châu Đốc]]
|<center>[[Nguyễn Đăng Phương]]
''Địa phương Nam việt
|<center>nt
|''Bộ chỉ huy đặt tại: Thị xã [[Châu Đốc]]. Gồm các Chi khu (Quận): An Phú, Châu Phú, Tân Châu, Tịnh Biên, Tri Tôn và Yếu khu Thị xã Châu Đốc
Dòng 460:
|-
|<center>7
|<center>'''Định Tường
Tỉnh lỵ: Thị xã [[Mỹ Tho]]
|<center>[[Nguyễn Văn Hay]]
Dòng 475:
|<center>9
|<center>'''Kiên Giang
Tỉnh lỵ:
|<center>[[Vương Văn Trổ]]
''Sĩ quan Thủ Đức K10
Dòng 501:
''Võ bị Đà Lạt K16
|<center>nt
|''Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Mộc Hoá]]. Gồm các Chi khu (Quận): Châu Thành, Kiên Bình, Tuyên Bình, Tuyên Nhơn và Yếu khu Thị xã Mộc Hoá
|-
|<center>13
Dòng 532:
|<center>[[Lê Trung Thành]]
|<center>Đại tá
|''Bộ chỉ huy đặt tại: Thị xã [[Vĩnh Long]]. Gồm các Chi khu (Quận): Bình Minh, Châu Thành, Chợ Lách, Minh Đức, Tam Bình và Yếu khu Thị xã Vĩnh Long
|-
|<center>17
Dòng 541:
|<center>Hải quân
Đại tá
|''Tư lệnh Hải quân Vùng 4 Duyên hải kiêm Đặc khu trưởng
|}
Dòng 547:
==Tư lệnh Quân đoàn==
*'''Kể từ ngày thành lập đến sau cùng, trải qua 12 vị Tư lệnh:
*[[*]]''Cấp bậc khi nhậm chức''
Dòng 636:
|-
|<center>12
|<center>nt
|<center>[[Nguyễn Khoa Nam]]
|<center>11/1974-30/5/1975
|