Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lập trình viên”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Tham khảo: General Fixes
Khucpho (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 3:
Những người thành thạo các kỹ năng [[lập trình máy tính|lập trình]] [[máy tính]] có thể trở nên nổi tiếng, tuy nhiên sự đánh giá này lại bị giới hạn bở những phạm vi trong lĩnh vực [[công nghệ phần mềm]]. Nhiều trong số những lập trình viên danh tiếng lại được dán mác là [[hacker|tin tặc]]. Những lập trình viên thường gắn với hình ảnh những chuyên gia [[tin học]] "cá biệt", họ chống lại cái gọi là "những bộ com lê" (thường gắn liền với những bộ đồng phục trong các [[doanh nghiệp]], theo cả nghĩa đen lẫn nghĩa bóng - chỉ dành cho giới quyền uy), sự điều khiền, tuân theo luật lệ. Có nhiều người trẻ tuổi vẫn có khả năng [[lập trình máy tính|lập trình]] tốt, họ được xem là các hạt giống cho ngành [[lập trình máy tính|lập trình]] trong tương lai. Trong lịch sử, [[Bá tước|Nữ bá tước]] [[Ada Lovelace]] được xem như là lập trình viên đầu tiên trên thế giới.<ref>J. Fuegi and J. Francis, "Lovelace & Babbage and the creation of the 1843 'notes'." Annals of the History of Computing 25 #4 (October–December 2003): 19, 25. [http://dx.doi.org/10.1109/MAHC.2003.1253887 Digital Object Identifier]</ref>
 
Một số ngôn ngữ mà lập trình viên sử dụng phổ biến là [[C]], [[C++]], [[C#]], [[Java]], .[[.NET Framework|NET]], [[Python]], [[Visual Basic]], [[Lisp]], [[PHP]] và [[Perl]].<ref>{{chú thích web| url = http://www.eweek.com/c/a/IT-Management/10-Programming-Languages-You-Should-Learn-Right-Now/ | tiêu đề =10 Programming Languages You Should Learn Right Now | ngày =15/09/2006 | ngày truy cập = | nơi xuất bản=EWeek | ngôn ngữ =tiếng Anh }}</ref>
 
== Vị trí trong ngành phần mềm ==