Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hiếu An Hoàng hậu (Minh Mục Tông)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Hoanghauphuongdong123 đã đổi Hiếu An Thánh hoàng hậu thành Hiếu An hoàng hậu
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 10:
|reign1= [[1572]] - [[1596]]
|tiền nhiệm 1 = [[Hiếu Thành Kính hoàng hậu|Hiếu Thành Trương Thái hậu]]
|kế nhiệm 1 = [[Hiếu Định hoàngthái hậu|Hiếu Định Lý Thái hậu]]
|spouse= [[Minh Mục Tông]]
|house= [[Nhà Minh]]
Dòng 17:
|father = [[Trần Cảnh Hành]]
|mother =
|date of birth = 1536
|date of death = [[tháng 7]], [[1596]]
|nơi mất = [[Từ Khánh cung]], [[Tử Cấm Thành]], [[Bắc Kinh]]
}}
'''Hiếu An hoàng hậu''' ([[chữ Hán]]: 孝安皇后, ?1536 - [[1596]]) là [[Hoàng hậu]] duy nhất tại vị dưới triều [[Minh Mục Tông]] Chu Tái Hậu.
 
==Tiểu sử==
Hiếu An hoàng hậu mang [[họ Trần]] (陈氏), nguyên quán ở [[Thông Châu]]. Cha là Cẩm y vệ Cố An bá [[Trần Cảnh Hành]] (固安伯陳景行).
 
Năm [[1558]], dưới triều [[Minh Thế Tông]] Gia Tĩnh hoàng đế, [[Lý vương phi (Minh Mục Tông)|Dụ vương phi Lý thị]] qua đời. Trần thị được ban hôn trở thành '''Dụ vương Kế phi''' (裕王继妃). [[Hiếu Định hoàngthái hậu]] Lý thị khi ấy đang là cung nữ theo hầu Trần Vương phi.
 
==Hoàng hậu==
 
Năm [[1567]], Thế Tông hoàng đế băng hà, Dụ vương Chu Tái Hậu lên ngôi, lấy [[niên hiệu]] '''Long Khánh''' (隆慶), tức [[Minh Mục Tông]]. Long Khánh nguyên niên, sách lập Trần thị lên ngôi [[Hoàng hậu]].
Hàng 37 ⟶ 39:
Năm [[1578]], Trần Thái hậu được thêm tự vào tôn hiệu là '''Nhân Thánh Trinh Ý hoàng thái hậu''' (仁圣贞懿皇太后). Năm [[1582]], tôn hiệu được thêm là '''Nhân Thánh Trinh Ý Khang Tĩnh hoàng thái hậu''' (仁圣贞懿康静皇太后). Vạn Lịch Đế hiếu thuận chu đáo với Lưỡng cung Thái hậu.
 
Năm [[1596]], [[tháng 7]], Trần Thái hậu băng hà, khônghưởng thọ bao nhiêu60 tuổi. Bà đươcđược an táng với [[thụy hiệu]] là '''Hiếu An Trinh Ý Cung Thuần Ôn Huệ Tá Thiên Hoằng Thánh hoàng hậu''' (孝安贞懿恭纯温惠佐天弘圣皇后), gọi tắt '''Hiếu An hoàng hậu''' (孝安皇后), thờ tự tại [[Phụng Tiên điện]].
 
==Tham khảo==