Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Vitamin B6”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Tham khảo: AlphamaEditor, General Fixes
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{DISPLAYTITLE:Vitamin B<sub>6</sub>}}
{{wikify}}
{{Infobox drug class
{{thiếu nguồn gốc}}
| Image = Pyridoxal-phosphate.svg
'''Vitamin B<sub>6</sub>''' là một loại [[vitamin]] hòa tan trong nước và là một phần của nhóm [[vitamin B]]. [[Pyridoxal phosphat]] (PLP) là dạng hoạt động và là [[cofactor (biochemistry)|tác nhân kép]] trong một số phản ứng chuyển hóa [[axit amin|axít amin]]. PLP cũng cần thiết cho phản ứng lên men tạo [[glucose]] từ [[glycogen]].
| Alt = Cấu trúc hóa học của pyridoxal phosphat, một dạng vitamin B6.
| Caption = [[Pyridoxal phosphate]]
| Use = Vitamin B6 deficiency
| Biological_target =
| ATC_prefix = A11HA02
| MeshID = D025101
| Drugs.com = {{Drugs.com|international|vitamin-b6}}
| Consumer_Reports =
| medicinenet =
| rxlist =
}}
'''Vitamin B<sub>6</sub>''' là một loại [[vitamin]] hòa tan trong nước và là một phần của nhóm [[vitamin B]]. [[Pyridoxal phosphat]] (PLP) là dạng hoạt động và là [[cofactor (biochemistry)|tác nhân kép]] trong một số phản ứng chuyển hóa [[axit amin|axít amin]]. PLP cũng cần thiết cho phản ứng lên men tạo [[glucose]] từ [[glycogen]].
 
== Chức năng ==
Hàng 9 ⟶ 21:
*Thiếu vitamin B6 có thể xảy ra hiện tượng: ăn mất ngon, dễ bị kích thích mạnh,rụng lông tóc và một số triệu chứng đặc biệt ngoài da và niêm mạc. Ở trẻ em thiếu vitamin B6 thường chậm lớn và có thể có những cơn co giật. Người dùng liều cao và kéo dài INH cũng dẫn đến hội chứng thiếu vitamin B6.
*Chất chuyển hóa chủ yếu của vitamin B6 được bài tiết ra trong nước tiểu là acid 4-pyridoxic.
 
Tất cả các dạng trừ pyridoxic axit<ref>{{cite journal | author = Johannson S, Lindstedt S, Tiselius H | year = 1973 | title = Metabolic interconversions of different forms of Vitamin B(6) | journal = J Biol Chem | volume = 249 | issue = 19 | pages = 6040–6046 | url=http://www.jbc.org/content/249/19/6040.full.pdf | format=PDF }}</ref> và pyritinol có thể được chuyển hóa lẫn nhau. Pyridoxamine hấp thụ được chuyển thành PMP từ [[pyridoxal kinase]], là một loại chất mà sau đó được chuyển thành PLP từ [[pyridoxamine-phosphate transaminase]] hay [[pyridoxine 5’-phosphate oxidase]]<ref name="Ink & Henderson">{{cite journal |author=Ink SL, Henderson LM |title=Vitamin B6 metabolism |journal=Annu. Rev. Nutr. |volume=4 |issue=1 |pages=455–70 |year=1984 |pmid=6380540 |doi=10.1146/annurev.nu.04.070184.002323|last2=Henderson }}</ref> đây cũng xúc tác sự chuyển biến từ PNP thành PLP. Pyridoxine 5’-phosphate oxidase phụ thuộc vào [[flavin mononucleotit]] (FMN) là tác nhân kép được tạo ra từ [[riboflavin]] (vitamin B<sub>2</sub>), ví dụ trong quá trình sinh hóa này, khẩu phần vitamin B<sub>6</sub> không thể dùng mà không có vitamin B<sub>2</sub>.
 
== Tham khảo==
{{Tham khảo}}