Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quận”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→Liên kết ngoài: AlphamaEditor, thêm thể loại, |
n sửa chính tả, replaced: Thí dụ → Ví dụ (3) using AWB |
||
Dòng 3:
==Việt Nam==
{{chính|Quận (Việt Nam)}}
Ở [[Việt Nam]], quận là đơn vị hành chính của [[thành phố trực thuộc trung ương (Việt Nam)|thành phố trực thuộc trung ương]]. Đơn vị hành chính ngoại thành ngang cấp quận thì được gọi là [[huyện]].
Trước năm [[1975]] tại miền nam dưới thời [[Việt Nam Cộng hòa]], tất cả các đơn vị hành chính cấp thấp ngay dưới đơn vị hành chính tỉnh đều được gọi là quận, không phân biệt vùng thành thị hay nông thôn.
==Hoa Kỳ==
Dòng 15:
==Trung Quốc==
{{chính|Phân cấp hành chính Trung Quốc#Cấp huyện|l1=Cấp huyện Trung Quốc}}
Tại [[Trung Quốc]], tương đương của một quận ở Việt Nam được gọi là "khu" ([[chữ Hán]]: 区; [[Từ Hán-Việt|Hán-Việt]]: khu) và tương đương của một huyện được gọi là "huyện" (县; huyện, huyền). Khác với Việt Nam, chỉ có thành phố trực thuộc trung ương mới có đơn vị quận, Trung Quốc là quốc gia có rất nhiều thành phố lớn tuy không phải là thành phố trực thuộc trung ương nhưng đủ rộng lớn để có thể thành lập các đơn vị hành chính cấp quận.
==Nhật Bản==
|