Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hệ thống phân loại giải phẫu - điều trị - hóa học”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Liên kết ngoài: AlphamaEditor, General Fixes
n sửa chính tả, replaced: Thí dụ → Ví dụ (4) using AWB
Dòng 80:
Bậc 3 của mã biểu thị phân nhóm dược lí/điều trị và gồm một chữ cái.
 
Thí dụ: C03'''C''' Lợi tiểu trần cao
 
=== Bậc 4 ===
Bậc 4 của mã biểu thị phân nhóm hoá học/điều trị/dược lí và gồm 1 chữ cái.
 
Thí dụ: C03C'''A''' [[Sulfonamide]]
 
=== Bậc 5 ===
Bậc 5 của mã biểu thị chất hoá học và gồm 2 chữ số.
 
Thí dụ: C03CA'''01''' [[Furosemide]]
 
== ATCvet ==
Hệ thống ATCvet được dùng phân loại thuốc [[thú y]]. Mã ATCvet được tạo bằng cách thêm chữ Q và trước mã ATC của thuốc dùng cho người. Thí dụ, furosemide dùng cho thú y có mã '''Q'''C03CA01.
 
Một số mã được dùng riêng cho thuốc thú y, như ''QI Thuốc miễn dịch'' hay ''QJ51 Kháng vi khuẩn dùng trong vú''.<ref>[http://www.whocc.no/atcvet/about_atcvet.html Trung tâm hợp tác về phương pháp thống kê thuốc WHO: Giới thiệu hệ thống phân loại ATCvet]</ref>