Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Julian Assange”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n AlphamaEditor
clean up, replaced: → , → (19) using AWB
Dòng 9:
|children=Daniel Assange<ref>{{chú thích web |first=Nick |last=Johns-Wickberg |date=ngày 17 tháng 9 năm 2010 |title=Daniel Assange: I never thought WikiLeaks would succeed |url=http://www.crikey.com.au/2010/09/17/daniel-assange-i-never-thought-wikileaks-would-succeed/ |work=[[Crikey]]}}</ref>
|awards = [[Index on Censorship#Freedom of Expression Awards|Economist Index of Censorship Award]] (2008)<br> [[Amnesty International UK Media Awards|Amnesty International UK Media Award]] (2009)<br> [[Sam Adams Award]] (2010)
| death_date = <!-- {{Death date and age|df=yes|YYYY|MM|DD|YYYY|MM|DD}} (death date then birth date) -->
| death_place =
| nationality = Australia
| other_names =
| known_for =
}}
'''Julian Paul Assange''' ({{IPAc-en|icon|ə|ˈ|s|ɑː|n|ʒ}}; sinh [[3 tháng 7]] năm [[1971]]) là một [[nhà báo]] [[người Úc]]<ref name=tcij>{{chú thích web|url=http://web.archive.org/web/20100212100114/http://www.tcij.org/about-2/teachers-and-speakers/julian-assange |title=Julian Assange &#124; cij |publisher=[[Centre for investigative journalism]] |date= |accessdate=ngày 3 tháng 12 năm 2010}}</ref><ref name=amnestyint>{{chú thích web|url=http://amnesty.org.uk/news_details.asp?NewsID=18227|title=Amnesty announces Media Awards 2009 winners |publisher=[[Ân xá Quốc tế|Amnesty International]] |date=ngày 2 tháng 6 năm 2009 |accessdate=ngày 3 tháng 12 năm 2010|archiveurl=http://archive.is/FN2x|archivedate=ngày 30 tháng 5 năm 2012}}</ref><ref name=massie>{{chú thích web|author=Alex Massie |url=http://www.spectator.co.uk/alexmassie/6437594/yes-julian-assange-is-a-journalist.thtml |title=Yes, Julian Assange Is A Journalist |publisher=The Spectator |date=ngày 2 tháng 11 năm 2010 |accessdate=ngày 3 tháng 12 năm 2010}}</ref>. Ông được biết đến nhiều với tư cách là người sáng lập, một người tổng biên tập và phát ngôn viên của [[WikiLeaks]]. Ông từng là [[hacker]] nổi tiếng, công việc hiện nay của Assange là thu thập tài liệu và hình ảnh mà các chính phủ và tổ chức coi là tuyệt mật rồi công bố trên trang Website WikiLeaks.<ref name="TP">{{Chú thích báo
| tên=
| họ=
| tác giả=Thái An
| đồng tác giả=
| url=http://www.tienphong.vn/the-gioi/520857/WikiLeaks---Thanh-tri-khong-the-cong-pha-tpp.html
| tên bài=WikiLeaks - Thành trì không thể công phá?
| công trình=Báo Tiền Phong
| nhà xuất bản=Tiền Phong Online
| số=
| các trang=
| trang=
| ngày=4/12/2010
| ngày truy cập=4/12/2010
| url lưu trữ=
| ngày lưu trữ=
| ngôn ngữ=tiếng Việt
| trích dẫn=
}}
</ref>
__TOC__
==Tiểu sử==
Assange sinh ra ở thành phố [[Townsville, Queensland|Townsville]], bang [[Queensland]], miền bắc [[Úc|Australia]], sau đó chuyển đến [[Đảo Magnetic]]<ref>[http://www.couriermail.com.au/news/queensland/wikileaks-founder-julian-assange-a-born-and-bred-queenslander/story-e6freoof-1225898281283 Courier Mail newspaper: Wikileaks founder Julian Assange a born and bred Queenslander]</ref>. Cha mẹ của Assange điều hành một nhà hát lưu động nên tuổi thơ của ông nay đây mai đó, không có cuộc sống ổn định. Năm [[1979]], mẹ của ông, Christine tái hôn<ref>{{chú thích web|url=http://www.smh.com.au/technology/technology-news/assanges-mother-doesnt-want-son-to-be-hunted-down-and-jailed-20101201-18fw7.html |title=Wikileaks' Julian Assange &#124; Mother says don't hunt down my son |publisher=Smh.com.au |date= |accessdate=ngày 1 tháng 12 năm 2010}}</ref>; cha dượng của ông là một [[nhạc sĩ]], đồng thời là thành viên một giáo phái có tên gọi " Gia Đình " . Mẹ của Julian phải vất vả lắm mới chạy thoát khỏi người đàn ông này bởi ông ta muốn đưa em trai của Julian về sống cùng giáo phái.
 
Do thường xuyên phải di chuyển, nên Julian không được học hành đến nơi đến chốn. Cho đến năm Julian 14 tuổi thì cậu đã phải chuyển chỗ ở đến 37 lần. Cậu cũng thường xuyên phải chuyển trường. Mẹ cậu nhận trách nhiệm dạy dỗ cậu con trai, nhưng cũng chẳng được bao nhiêu. Chính sự thiếu hụt này đã tạo cho Julian thói quen tự học. Cậu dành nhiều thời gian tại các thư viện, rất thích sách về khoa học và chẳng bao lâu sau cậu có cơ hội được ứng dụng những kiến thức tự học vào thực tế.