Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Người Xtiêng”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{ethnic group|
|group= Người Xtiêng
|poptime= 92.000+
|poptime= 66.788+<ref name=DTDS99>[http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=407&idmid=4&ItemID=1346 Điều tra dân số 1999], tập tin 38.DS99.xls</ref>
|popplace=[[Việt Nam]] 85.436 (2009), <br>[[Campuchia]] 6.500 (2008)
|rels= Tín ngưỡng dân gian, [[Kitô giáo]]
|langs= [[Tiếng Xtiêng]], [[tiếng Việt]]
Dòng 13:
 
==Dân số và địa bàn cư trú==
Dân tộc Xtiêng có dân số khoảng 66.788 người<ref name=DTDS99/> (1999), cư trú tập trung tại một số huyện thuộc các tỉnh [[Bình Phước]], [[Đồng Nai]] và [[Tây Ninh]] (chiếm trên 99,3%). Một số ít sống tại
Tại [[Campuchia]] nhưng chưa thấysốkhoảng liệu6.500 chínhngười thứcXtiêng, vềtheo dân2008 tộcCambodian nàycensus<ref>2008 tạiCambodian đâycensus</ref>.
 
Theo [[điều tra dân số|Tổng điều tra dân số và nhà ở]] năm [[2009]], người Xtiêng ở Việt Nam có dân số 85.436 người, có mặt tại 34 trên tổng số 63 [[tỉnh (Việt Nam)|tỉnh]], [[thành phố (Việt Nam)|thành phố]]. Người Xtiêng cư trú tập trung tại tỉnh