Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phát sinh chủng loại học”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Sách tham khảo: AlphamaEditor, Executed time: 00:00:09.2335282
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
'''Phát sinh chủng loài học''', (tiếng Anh: ''Phylogenetics'' /faɪlɵdʒɪnɛtɪks/, có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp: <big>φυλή, φῦλον</big> - phylé, phylon = chủng loài, bộ tộc, bộ lạc, thị tộc, gia tộc; <big>γενετικός</big> - genetikós = phát sinh, nguồn gốc,) một ngành trong [[sinh học]] nghiên cứu về hệ thống phát sinh chủng loài, hay lịch sử [[tiến hóa]], phát triển và các mối quan hệ giữa các nhóm sinh vật (ví dụ như loài, hoặc quần thể). NhữngChúng được phát hiện chủ yếu thông qua các ma trận dữ liệu phân tử, dựa trên trình tự axit nucleic và cấu trúc protein. Kết quả của một nghiên cứu phát sinh chủng loài học là một phát sinh họcchủng loài - một giả thuyết về lịch sử tiến hóa của các nhóm phân loại.
 
== Xây dựng cây phảphát hệsinh chủng loài ==
 
==Hạn chế và cách giải quyết khác==
 
== Vai trò của hóa thạch ==
Bởi vì nhiều dấuđặc hiệutrưng liên quan đến hoặc lànhư phôi thai, hoặc mô mềm, hoặc các dấuđặc hiệutrưng phân tử, đãrất khôngkhó được hóathể thạchtrở thành hóa thạch, dù là ở mức độ tốt nhất., thếviệc giảidiễn thích theogiải các hóa thạch là mơ hồ hơn so với việc diễn giải các loài còn sinh sống, đặcnên biệt là sốcác loài đã tuyệt chủng gần như lúc nào cũng có tỷ lệ cao hơn trong các dữ liệu cònbị thiếu cao hơn so với những loài đang sinh sống. Tuy nhiên, bất chấp những hạn chế này, nhưngviệc vớibao nhữnggồm các hóa thạch vẫn là vô giá, vì nó có thể cung cấp thông tin trong đoạn thưa thớt của cây tiến hóa, bổchia sungnhỏ các chi nhánh dài và hạnràng chếbuộc các trạng thái bấtđặc địnhtrưng trung gian. Vì vậy, các đơn vị phân loại hóa thạch cũng đóng góp càng nhiều đểvào giảiviệc quyếtphân giải cây tiến hóa như các đơn vị phân loại hiện đại.<ref Hóaname=Cobbett2007>{{cite thạchjournal |doi=10.1080/10635150701627296 thể|title=Fossils xácImpact địnhas độHard tuổias củaLiving cácTaxa dòngin dõiParsimony Analyses chứngof minhMorphology như|year=2007 thế|last1=Cobbett nào|first1=Andrea một|last2=Wilkinson cây|first2=Mark phù|last3=Wills hợp|first3=Matthew với|journal=Systematic cácBiology dữ|volume=56 liệu|issue=5 địa|pages=753–66 tầng.|pmid=17886145}}
</ref>. Các hóa thạch cũng có thể ràng buộc độ tuổi của các dòng dõi và bằng cách ấy chứng minh một cây tiến hóa phù hợp như thế nào với các dữ liệu địa tầng<ref name="Huelsenbeck">{{cite journal |first1=John P. |last1=Huelsenbeck |year=1994 |title=Comparing the Stratigraphic Record to Estimates of Phylogeny |journal=Paleobiology |volume=20 |issue=4 |pages=470–83 |jstor=2401230}}</ref>; [[miêu tả theo nhánh học địa tầng]] hợp nhất thông tin niên đại vào các ma trận dữ liệu cho các phân tích phát sinh chủng loài.
 
== Lịch sử ==