Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Triều Tiên Thuần Tổ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Thông tin nhân vật hoàng gia
| name = Triều Tiên Thuần Tổ
| native name = 朝鲜纯祖
| title =Vua Triều Tiên
| image = 朝鲜纯祖.JPG
| image_size = 222px
| caption =
| chức vị = [[VuaQuốc vương]] [[nhà Triều Tiên]]
| reign =năm [[1800]] - năm [[1834]]
| coronation =năm [[1800]]
| predecessor = <font color="grey">[[Triều Tiên Chính Tổ]]</font>
| successor = <font color="blue">[[Triều Tiên Hiến Tông]]</font>
| thông tin phối ngẫu =
| spouse = [[Thuần Nguyên Vương hậu]]
| thông tin con cái = ẩn
| issue =
Dòng 18:
| kiểu hoàng tộc =Vương tộc
| royal anthem =
| miếu hiệu = [[Thuần Tông]] (純宗)<br/>[[Thuần Tổ]] (純祖)
| niên hiệu =
| father = [[Triều Tiên Chính Tổ]]
| mother = [[Hiển Mục Tuy tần họ Phác]]
| datesinh of birth= [[18 tháng 6]], =[[1790]]
| placenơi of birthsinh =
| datemất of death= {{ngày =[[1834]]mất (44 tuổi)|1834|11|13|1790|6|18}}
| nơi mất = [[Khánh Hi cung]], [[Hán Thành]], [[Triều Tiên]]
| place of death =
| buried an táng = [[Chosŏn wangnŭng|LăngNhân mộlăng]] vương(仁陵), tộc Triều[[Paju|Pha Tiênchâu]]
|
}}
'''Triều Tiên Thuần Tổ''' (1790-1834),[[chữ caiHán]]: trị朝鮮純祖; từ[[Hangul]]: năm조선 순조; [[18 tháng 6]], [[1790]] 1800- [[13 tháng 11]], [[1834]]) là vị vua[[Quốc vương]] thứ 23 của triều đại [[nhà Triều Tiên]]. Ông cai trị từ năm [[1800]] - [[1834]], tổng cộng 34 năm.
 
==Cuộc đời==
Thuần Tổ tên thật là '''Lý Công''' (李玜, 이공), tên tự là '''Công Bảo''' (公寶), hiệu '''Thuần Trai''' (純齋); sinh vào ngày [[18 tháng 6]] (tức ngày [[29 tháng 7]] dương lịch), vào năm [[1790]]. Ông là con trai út của [[Triều Tiên Chính Tổ]] Lý Toán, mẹ là [[Hiển Mục Tuy tần|Tuy tần Phác thị]]. Người anh cả của ông là [[Văn Hiếu Thế tử]] vì mất sớm nên Chính Tổ đã chọn ông vào vị trí [[Thái tử|Vương thế tử]] để nối ngôi.
Ông là một vị vương tử con của vua [[Triều Tiên Chính Tổ]], được phong là '''Cung Đại Quân'''. Ông là con thứ 2, mẹ của ông là Hiển Mục Tuy tần họ Phác, người anh cả của ông là Văn Hiếu thế tử vì mất sớm nên [[Thuần Tổ]] được vua cha chọn làm [[Thái tử|Thế tử]] nối ngôi, và ông kế vị vào năm 1800. Hai năm sau đó, ông cưới một người con gái mang [[kim (họ)|họ Kim]] ở [[An Đông]] làm [[vương hậu]] - đó chính là [[Thuần Nguyên Vương hậu|Thuần Nguyên vương hậu]]. Lúc mới lên ngôi Đại vương đại phi Trinh Thuần nhiếp chính cho ông, sau khi bà mất do còn nhỏ tuổi nên quyền lực chính trị rơi vào tay ngoại thích, trong triều mọi việc đều được quyết định bởi gia tộc họ Kim ở An Đông. Dẫu vậy sau này ông vẫn có thể điều hành đất nước theo mong muốn của mình
 
Năm [[1800]], ngày [[28 tháng 6]], Chính Tổ thăng hà. Vương thế tử lên ngôi ngay linh cữu, khi ấy vừa tròn 11 tuổi. Do còn trẻ, ông được tổ mẫu là [[Trinh Thuần Vương hậu]] Kim thị thay quyền [[nhiếp chính]], tự xưng [[Đại vương đại phi]] (大王大妃). Trong thời gian bà nhiếp chính, đã xảy ra [[Tân Dậu tà ngục]] (辛酉邪獄) đàn áp tàn khốc rất nhiều người theo đạo [[Thiên Chúa giáo]]. Đến năm [[1803]], vào [[tháng 12]], Đại vương đại phi quyết định quy chánh, trả quyền lực về cho Thuần Tổ. Khi ấy nhà vua đã đủ trưởng thành, có thể tự quyền cai trị.
 
ÔngNăm mất[[1834]], nămngày 1834[[13 tháng 11]] (tức ngày [[13 tháng 12]] dương lịch), nhà vua qua đời tại [[Khánh Hi cung]] (慶熙宮), [[Hội Tường điện]] (會祥殿), hưởng thọ 44 tuổi. [[Miếu hiệu]] ban đầu là [[Thuần Tông]] (純宗), [[thụy hiệu]] '''Tuyên Khác đại vương''' (宣恪大王). Ban đầu được an táng tại [[Nhân lăng]] (仁陵), nhưnggần với [[Trường lăng]] (长陵) của [[Triều Tiên Nhân Tổ]]. Nhưng do sau này [[Triều Tiên Triết tôngTông]] thấy lăng tẩm không hợp phong thủy nên đã rời sang gần [[Hiến lăng]] gần(献陵) của [[Triều Tiên Thái đấyTông]].
 
SauVề nàysau, thời[[Triều ĐạiTiên hànCao đế quốcTông]] truy phong ông là '''Thuần Tổ Túc Hoàng đế''' (純祖肅皇帝).
 
==Gia đình==
Hàng 55 ⟶ 58:
* Đức Uẩn Công chúa (德溫公主, 1822 - 1844), con gái thứ 3 của Thuần Nguyên Vương hậu họ Kim. Hạ giá lấy Nam Ninh úy Doãn Nghi Thiện
 
== Thụy hiệu ==
* 宣恪淵德顯道景仁純禧體聖凝命欽光錫慶繼天配極隆元敦休懿行昭倫熙化浚烈大中至正洪勳哲謨乾始泰亨昌運弘基高明博厚剛健粹精啓統垂曆功裕範文安武靖英敬成孝大王
*'' Tuyên khácKhác Uyên đứcĐức Hiển đạoĐạo Cảnh nhânNhân Thuần hiHi Thể thánhThánh Ngưng mệnhMệnh Khâm quangQuang Tích khươngKhương Kế thiênThiên Phối cựcCực Long nguyênNguyên Đôn hưuHưu Ý hànhHành Chiêu luânLuân Hi hóaHóa Tuấn liệtLiệt Đại trungTrung Chí chínhChính Hồng huânHuân Triết Càn thủyThủy Thái hanhHanh Xương vậnVận Hoằng Cao minhMinh Bác hậuHậu Cương kiệnKiện Túy tinhTinh Khải thốngThống Thùy lịchLịch Công dụDụ Phạm vănVăn An Tĩnh anhAnh Kính thànhThành hiếuHiếu đại vương;Đại Vương
*'' Seongak Yeondeok Hyeondo Gyeongin Sunhui Cheseong Eungmyeong Heumgwang Seokgyeong Gyecheon Baegeuk Yungwon Donhyu Euihaeng Soyun Huihwa Junryeol Daejung Jijeong Honghun Cheolmo Geonsi Taehyeong Changun Honggi Gomyeong Bakhu Ganggeon Sujeong Gyetong Suryeok Gongyu Beommun Anmu Jeongryeong Gyeongseong-hyo Daewang''.
 
==Chú thích==