Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quân đoàn IV (Việt Nam Cộng hòa)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 102:
! width="20%" |Họ tên
! width="18%" |Cấp bậc tại nhiệm
! width="1921%" |Thời gian tại chức
! Chú thích
|-
Dòng 112:
|-
|<center>2
|<center>[[Bùi Hữu Nhơn]]
|<center>Đại tá<br>(1958)
|<center>11/1963<br>(Quyền Tư lệnh 4 ngày)
|Giải ngũ năm 1968 ở cấp Thiếu tướng
|-
|<center>3
|<center>[[Nguyễn Hữu Có]]
|<center>Thiếu tướng<br>(1963)
Hàng 117 ⟶ 123:
|Chức vụ sau cùng: Trung tướng, Phụ tá Tổng trưởng Quốc phòng
|-
|<center>34
|<center>[[Dương Văn Đức]]
|<center>Thiếu tướng<br>(1956)<br>Trung tướng<br>1964
Hàng 123 ⟶ 129:
|Bị cách chức và buộc giải ngũ do cầm đầu đảo chính.
|-
|<center>45
|<center>[[Nguyễn Văn Thiệu]]
|<center>Thiếu tướng<br>(1963)<br>Trung tướng<br>(1965)
Hàng 129 ⟶ 135:
|Chức vụ sau cùng: Tổng thống Việt Nam Cộng hòa (1967-1975)
|-
|<center>56
|<center>[[Đặng Văn Quang]]
|<center>Thiếu tướng<br>(1964)<br>Trung tướng<br>(1965)
Hàng 135 ⟶ 141:
|Chức vụ sau cùng: Cố vấn Tổng thống về Quân sự, Phụ tá An ninh và Tình báo Quốc gia, Tổng thư ký Hội đồng An ninh Quốc gia (1967-1975).
|-
|<center>67
|<center>[[Nguyễn Văn Mạnh]]
|<center>Chuẩn tướng<br>(1965)<br>Thiếu tướng<br>(1967)
Hàng 141 ⟶ 147:
|Chức vụ sau cùng: Trung tướng, Tổng Tham Mưu Phó Bộ Tổng tham mưu đặc trách An Ninh Phát triển và kiêm Tư lệnh Địa phương quân và nghĩa quân
|-
|<center>78
|<center>[[Nguyễn Đức Thắng]]
|<center>Thiếu tướng<br>1965<br>Trung tướng<br>(1968)
Hàng 147 ⟶ 153:
|Chức vụ sau cùng: Trung tướng, Phụ tá Kế hoạch Tổng Tham mưu trưởng
|-
|<center>89
|<center>[[Nguyễn Viết Thanh]]
|<center>Thiếu tướng<br>(1968)
Hàng 153 ⟶ 159:
|Tử nạn trực thăng ngày 2/5/1970. Được truy thăng Trung tướng
|-
|<center>910
|<center>[[Ngô Du]]
|<center>Thiếu tướng<br>(1964)
Hàng 159 ⟶ 165:
|Chức vụ sau cùng: Trung tướng, Trưởng đoàn Việt Nam Cộng hòa trong Phái đoàn Quân sự 4 bên
|-
|<center>1011
|<center>[[Ngô Quang Trưởng]]
|<center>Thiếu tướng<br>(1968)
Hàng 165 ⟶ 171:
|Chức vụ sau cùng: Trung tướng, Tư lệnh Quân đoàn I và Quân khu I
|-
|<center>1112
|<center>[[Nguyễn Vĩnh Nghi]]
|<center>Thiếu tướng<br>(1970)<br>Trung tướng<br>(1974)
Hàng 171 ⟶ 177:
|Chức vụ sau cùng: Trung tướng, Tư lệnh phó Quân đoàn III và Quân khu III
|-
|<center>1213
|<center>[[Nguyễn Khoa Nam]]
|<center>Thiếu tướng<br>(1972)