Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tổng công ty Hàng không Việt Nam”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Lịch sử: General Fixes, Excuted time: 00:00:11.5831582
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Tẩy trống trang (hoặc lượng lớn nội dung) Soạn thảo trực quan
Dòng 14:
| trang chủ = [http://www.vietnamairlines.com.vn]
}}
 
'''Tổng công ty Hàng không Việt Nam''' (tên giao dịch [[tiếng Anh]]: '''Vietnam Airlines Corporation''') được thành lập ngày [[27 tháng 5]] năm [[1996|1995]] trên cơ sở liên kết 20 doanh nghiệp hoạt động kinh doanh dịch vụ [[hàng không]], lấy '''[[Hãng hàng không Quốc gia Việt Nam|Hãng Hàng không Quốc gia Việt Nam]]''' làm nòng cốt <ref>[http://www.vietnamairlines.com.vn/wps/portal/vn/site/about_us/our_background/!ut/p/c5/hY7LDoIwFAW_hS_oobalLBuhpcrDmKDAxrAwBiPgwvj9giuFoPcuJ5MzpCLDd_WzudSPpu_qGylIJU5royLmxUAmuADVgb81q8A11h14-cEl9UPQNMbObhRkzr9sE-iRKsnDg6bZzDZJokG9XHr7MHUB_mf7ONYurjOwn_xdN3IsnMLEnxbQCZ_3p1Hfnsm9zQs09sqU47wAl_dT3g!!/dl3/d3/L3dDb0EvUU5RTGtBISEvWUZSdndBISEvNl9DR0FINDdMMDBPNjU2MDJGRDlLRzNEMUdJMQ!!/ Vietnam Airlines - Những trang sử ]</ref>. Đây là một [[Công ty trách nhiệm hữu hạn|Công ty Trách nhiệm Hữu hạn một thành viên]] hoạt động kinh doanh, có tư cách pháp nhân, có các quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật định, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh trong phạm vi số vốn do Tổng công ty quản lý.
 
Cho đến cuối năm 2011, tổng công ty chiếm khoảng 80% thị phần [[giao thông hàng không]] tại [[Việt Nam]].
 
==Lịch sử==
*
* Ngày 27 tháng 05 năm 1995,{{cần chú thích|date = ngày 4 tháng 8 năm 2015}} Thành lập Tổng công ty Hàng không Việt Nam trên cơ sở tổ chức, sắp xếp lại các doanh nghiệp và đơn vị sự nghiệp của ngành Hàng không dân dụng, lấy Hãng Hàng không Quốc gia Việt Nam làm nòng cốt. Tổng công ty Hàng không Việt Nam có tên giao dịch quốc tế là '''Vietnam Aviation Corporation''', viết tắt là AVIAVIETNAM.
* Ngày 04 tháng 04 năm 2003, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 372/QĐ-TTg về việc thí điểm Tổ chức và hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con tại Tổng công ty Hàng không Việt Nam
* Ngày 13 tháng 11 năm 2006, Thủ tướng Chính phủ đã Phê duyệt Quyết Định số 259/2006/QĐ-TTg về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty mẹ - Tổng công ty Hàng không Việt Nam<ref>[http://www.giaothongvantai.com.vn/Desktop.aspx/News/kinh-te-xa-hoi/Tong_cong_ty_Hang_khong_Viet_Nam_Theo_mo_hinh_cong_ty_me-con/ Tổng công ty Hàng không Việt Nam: "Theo" mô hình công ty mẹ – con]</ref>.
* Ngày 25 tháng 5 năm 2010, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định chuyển đổi Tổng công ty Hàng không Việt Nam từ loại hình [[Tổng công ty Nhà nước]] sang loại hình [[Công ty Trách nhiệm Hữu hạn một thành viên]] do chưa hoàn thành tiến độ cổ phần hóa trước ngày 1 tháng 7 năm 2010.<ref>[http://vnexpress.net/GL/Kinh-doanh/2010/06/3BA1D549/ Hàng loạt tổng công ty nhà nước đổi mô hình hoạt động].</ref>
 
==Sản xuất kinh doanh==
Lĩnh vực, ngành, nghề kinh doanh của Tổng công ty bao gồm:
 
* Vận chuyển hàng không đối với hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu kiện, bưu phẩm, thư;
 
* Bảo dưỡng tàu bay, động cơ, phụ tùng, thiết bị hàng không và các thiết bị kỹ thuật khác; sản xuất linh kiện, phụ tùng, vật tư tàu bay và các thiết bị kỹ thuật khác; cung ứng các dịch vụ kỹ thuật và vật tư phụ tùng cho các hãng hàng không trong nước và nước ngoài;
 
* Xuất, nhập khẩu tàu bay, động cơ, phụ tùng, thiết bị hàng không (thuê, cho thuê, thuê mua và mua, bán) và những mặt hàng khác theo quy định của Nhà nước;
 
* Cung ứng các dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất; các dịch vụ tại nhà ga hành khách, ga hàng hoá; dịch vụ giao nhận hàng hóa; dịch vụ thương nghiệp, bán hàng miễn thuế tại nhà ga hàng không và tại các tỉnh, thành phố; các dịch vụ phục vụ sân đỗ tại các cảng hàng không, sân bay và các dịch vụ hàng không khác;
 
* Dịch vụ đại lý cho các hãng hàng không; các nhà sản xuất tàu bay, động cơ, thiết bị, phụ tùng tàu bay; các công ty vận tải, du lịch trong nước và nước ngoài;
 
* Hoạt động hàng không chung (bay chụp ảnh địa hình, khảo sát địa chất, bay hiệu chuẩn các đài dẫn đường hàng không, sửa chữa bảo dưỡng đường điện cao thế, phục vụ dầu khí, trồng rừng, kiểm tra môi trường, tìm kiếm cứu nạn, cấp cứu y tế, bay phục vụ cho nhiệm vụ chính trị, kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng...);
 
* Sản xuất, chế biến, xuất, nhập khẩu thực phẩm để phục vụ trên tàu bay, các dụng cụ phục vụ dây chuyền vận tải hàng không; xuất - nhập khẩu và cung ứng xăng dầu, mỡ hàng không (bao gồm nhiên liệu, dầu mỡ bôi trơn và chất lỏng chuyên dùng) và xăng dầu khác tại các cảng hàng không, sân bay và các địa điểm khác;
 
* Tài chính, cho thuê tài chính, ngân hàng;
 
* In, xây dựng, tư vấn xây dựng, xuất, nhập khẩu lao động và các dịch vụ khoa học, công nghệ.
* Đầu tư ra nước ngoài:
** Mua, bán doanh nghiệp
** Góp vốn, mua cổ phần hoặc chuyển nhượng vốn góp, bán cổ phần theo quy định của pháp luật;
* Các lĩnh vực, ngành, nghề khác theo quy định của pháp luật.
* Phạm vi kinh doanh: trong nước và ngoài nước.
 
==Cơ cấu tổ chức==