Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Người bản địa”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
[[Tập tin:Aboriginal boys and men in front of a bush shelter - NTL PH0731-0022.jpg|thumb|230px|[[IndigenousNhững Australian]]người boysđàn andông men incác frontcậu of a[[người bản địa Úc]] trước bushnhà shelter, [[Groote Eylandt]], circakhoảng năm 1933]]
[[Tập tin:Navajo Cowboy-1.jpg|thumb|right|AMột [[Navajongười people|Navajo]] mantrên onlưng horsebackngựa in [[Monumentthung valleylũng Monument]], [[Arizona]]]]
[[Tập tin:Qamutik 1 1999-04-01.jpg|thumb|B [[Người Inuit people]] on a traditionaltrong ''qamutik'' (dogtruyền sled)thống, [[Cape Dorset]], [[Nunavut]], [[Canada]]]]
 
Quan niệm thông thường tại Việt Nam thì thuật ngữ '''người bản địa''' hay '''thổ dân''' dùng để chỉ những quần thể người sống nguyên thủy và đầu tiên hay là lâu đời tại một địa phương nào đó. Ví dụ nguồn gốc của phần lớn [[các dân tộc Việt Nam]] được nhà sử học, khảo cổ học hàng đầu, ''[[Hà Văn Tấn|Giáo sư Hà Văn Tấn]]'' khẳng định là ''người bản địa''<ref>Hà Văn Tấn, 1998. Theo dấu các văn hóa cổ, NXB Xã hội, tr. 335-401</ref>.