Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Gdańsk”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n AlphamaEditor, Excuted time: 00:00:24.9834981 |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 39:
|blank_info = GD}}
'''Gdańsk''', tên trước kia bằng [[tiếng Đức]] là '''Danzig''' (xem ''[[#Các tên|Các tên]]'' bên dưới), là một thành phố bên bờ [[biển Baltic]], thuộc miền bắc [[Ba Lan]], ở giữa [[vùng đô thị]] lớn thứ tư của đất nước.<ref name = "lvhmzm">{{chú thích web|url=http://world-gazetteer.com/wg.php?x=&men=gcis&lng=en&des=gamelan&geo=-173&srt=npan&col=abcdefghinoq&msz=1500&pt=a&va=&srt=pnan |title=Poland - largest cities (per geographical entity) |publisher=World Gazetteer |date= |accessdate
Gdańsk là hải cảng chính của Ba Lan và cũng là thủ phủ của tỉnh [[Pomorskie]]. Về mặt lịch sử, nó cũng là thành phố lớn nhất vùng người [[Kashubians]]<ref>một nhóm sắc tộc người Slav phía tây</ref>. Thành phố nằm gần sát biên giới trước kia giữa vùng [[người Slav]] phía tây và [[châu Âu German]]<ref>các nước Tây Bắc Âu</ref> và có một lịch sử phức tạp, trong đó có các thời kỳ thuộc Ba Lan và các thời kỳ thuộc [[Đức]] cùng 2 thời kỳ là thành phố trực tiếp dưới quyền cai trị của hoàng đế [[đế quốc La Mã Thần thánh]]<ref>[[tiếng Đức]] là ''freie Reichsstadt'' thành phố tự do dưới quyền cai trị trực tiếp của hoàng đế</ref>. Từ năm 1945, nó thuộc về Ba Lan.
Dòng 53:
Tên của thành phố được cho là bắt nguồn từ sông [[Motława]],<ref>[http://google.com/search?q=cache:CricehQx6TwJ:www.directferries.co.uk/gdansk_guide.htm+Gdania+river&hl=en&ct=clnk&cd=3&gl=ca From the history of Gdańsk city name, as explained at Gdansk Guide]</ref> tên gốc của nhánh sông Motława trên đó thành phố được dựng lên. Gdańsk và Gdania được coi như các từ phái sinh từ tên Gothic của khu vực ([[Gothiscandza|Gutiskandja]]),<ref>Adrian Room, ''Placenames of the World, 2nd Ed.'' [http://books.google.se/books?id=M1JIPAN-eJ4C&pg=PA142&lpg=PA142&dq=gda%C5%84sk+%22gothic+name%22&source=web&ots=idosJ5LU_M&sig=s2TpjJe3SgAaHy7E4M086LOheVY&hl=sv] Quote: "The city has a Gothic name, from Gutisk-andja, "end of the Goths," as these people's territory extended to here. The city's former German name, Danzig, misleadingly suggests an association with the Danes."</ref> tuy nhiên đây cũng là vấn đề chưa chắc chắn.<ref>Dennis H. Green, ''The Visigoths from the Migration Period to the Seventh Century'' [http://books.google.se/books?id=0QLwfButJokC&pg=PA17&lpg=PA17&dq=%22gutisk+andja%22+gdansk&source=web&ots=2Dd4piTYAz&sig=s44y04whCmgcM0_hUFtqCUaYgEg&hl=sv ] Quote: "...the difficulty with Gdańsk, Gdynia and ''gudas''... in the Polish coastal area centuries before the Goths are known to have occupied this region... casts doubt on the theory of Gothic origin."</ref> Cũng giống như nhiều thành phố vùng [[Trung Âu]] khác, Gdańsk cũng có nhiều tên suốt chiều dài lịch sử của nó.
Tên của một nơi định cư được ghi sau cái chết của St. Adalbert năm 997 [[công Nguyên|sau Công Nguyên]] là ''urbs Gyddanyzc''<ref name=Tighe>Carl Tighe, "Gdańsk: national identity in the Polish-German borderlands", Pluto Press, 1990, [http://books.google.com/books?id=MkBpAAAAMAAJ&q=Gyddanyzc&dq=Gyddanyzc]</ref> và sau đó được viết là ''Kdanzk'' (1148), ''Gdanzc'' (1188), ''Danceke''<ref>[http://books.google.com/books?id=VfEeAAAAMAAJ&dq=%22Zwantepolc+de%22&q=Zwantepolc&pgis=1#search Marian Gumowski: Handbuch der polnischen Siegelkunde, 1966]</ref> (1228), ''Gdansk'' (1236, 1454, 1468, 1484, 1590), ''Danzc'' (1263), ''Danczk'' (1311, 1399, 1410, 1414–1438), ''Danczik'' (1399, 1410, 1414),<ref name=Tighe
Trong [[tiếng Ba Lan]] tên hiện đại của thành phố này được phát âm là {{IPAc-pl|AUD|Pl-Gdańsk.ogg|'|g|d|a|ń|s|k}}. Trong [[tiếng Anh]] (dấu phụ trên chữ "n" của tiếng Ba Lan bị bỏ đi) thì đọc là {{IPA-en|ɡəˈdænsk|}} hoặc {{IPA-en|ɡəˈdɑːnsk|}}.
Dòng 70:
=== Việc thành lập và thời Trung cổ ===
Các nơi định cư ban đầu được kết hợp với [[văn hóa Wielbark]]<ref>nửa đầu thế kỷ thứ nhất sau CN ở vùng thung lũng sông Wisła</ref>; sau [[thời kỳ đại di trú]]<ref>khoảng từ năm 300-700 CN ở châu Âu</ref>, họ được thay thế bởi việc định cư của bộ lạc [[Pomeranians]] dường như từ thế kỷ thứ 7.<ref name=Hess40>{{chú thích sách|title=Danziger Wohnkultur in der frühen Neuzeit|first=Corina|last=Hess|publisher=LIT Verlag|location=Berlin-Hamburg-Münster|year=2007|isbn=3825887111|page=40}}</ref> Trong thập niên 980, một thành lũy được xây dựng rất có thể là bởi [[Mieszko I của Ba Lan]] người mà bằng cách đó đã nối kết vương quốc [[Piast]] với các tuyến đường buôn bán của [[biển Baltic]].<ref name=Hess39>{{chú thích sách|title=Danziger Wohnkultur in der frühen Neuzeit|first=Corina|last=Hess|publisher=LIT Verlag|location=Berlin-Hamburg-Münster|year=2007|isbn=3825887111|page=39}}</ref> Bản chữ viết đầu tiên về thành lũy này là ''vita of [[Adalbert (Archbishop of Magdeburg)|Saint Adalbert]]'', được viết năm 999 và mô tả các biến cố năm 997.<ref name=Hess39
Khoảng năm 1235, nơi định cư này được công tước Pomorskie cấp các đặc quyền của thành phố theo [[luật Lübeck]]<ref>tiếng Đức: Lübisches Recht</ref>, một luật đặc quyền của thành phố tự trị của Đức, tương tự như của [[Lübeck]] nơi cũng là nguồn gốc sơ khai của nhiều người tới định cư.<ref name=Hess40/> Năm 1300, thành phố có số dân ước tính là 2.000.<ref name=Hess4041>{{chú thích sách|title=Danziger Wohnkultur in der frühen Neuzeit|first=Corina|last=Hess|publisher=LIT Verlag|location=Berlin-Hamburg-Münster|year=2007|isbn=3825887111|pages=40–41}}</ref> Khi thành phố còn chưa là một trung tâm thương mại quan trọng vào thời đó, nó đã có một sự liên quan thương mại nào đó với vùng [[Đông Âu]].<ref name=Hess4041
[[Tập tin:Pl gdansk zuraw dlugiepobrzeze2006.jpg|nhỏ|phải|Cổng thời trung cổ gọi là ''Żuraw'' trên sông [[Motława]]]]
Dòng 79:
=== Thời cận đại ===
[[Tập tin:Gdańsk Zielona Brama.jpg|nhỏ|trái|[[Green Gate]] dựa theo [[tòa thị chính thành phố Antwerp]],<ref>{{en icon}} {{chú thích sách |author=|coauthors=Juliette Roding, Lex Heerma van Voss|title=The North Sea and culture (1550-1800): proceedings of the international conference held at Leiden 21–22 tháng 4 năm 1995|year=1996 |editor= |page=103 |pages= |chapter= | chapterurl = |publisher= Uitgeverij Verloren|location= |isbn=90-65505-27-X |url=http://books.google.pl/books?id=XeDxJ0g5AokC&printsec=frontcover|accessdate=}}</ref> được xây dựng để dùng làm nơi cư ngụ chính thức cho vua Ba Lan.<ref>{{pl icon}} {{chú thích web |author = |url = http://miasta.gazeta.pl/trojmiasto/1,49422,3928314.html |title = Zielona Brama w Gdańsku |work = wilanowmiasta.gazeta.pl |publisher = |pages = |page = |date =
Ngày 15.5.1457, [[Casimir IV Jagiellon|Casimir IV của Poland]] cấp cho thành phố Danzig ''Đặc quyền lớn'' ({{lang-de|Großes Privileg}}), sau khi ông được Hội đồng thành phố mới tới thăm và ở lại đây 5 tuần lễ.<ref name=Hess45>{{chú thích sách|title=Danziger Wohnkultur in der frühen Neuzeit|first=Corina|last=Hess|publisher=LIT Verlag|location=Berlin-Hamburg-Münster|year=2007|isbn=3825887111|page=45}}</ref> Với ''Đặc quyền lớn'', thành phố được cấp quyền tự trị.<ref name=Hess45A>{{chú thích sách|title=Danziger Wohnkultur in der frühen Neuzeit|first=Corina|last=Hess|publisher=LIT Verlag|location=Berlin-Hamburg-Münster|year=2007|isbn=3825887111|page=45}}: "Geben wir und verlehen unnsir Stadt Danczk das sie zcu ewigen geczeiten nymands for eynem herrn halden noc gehorsam zcu weszen seyn sullen in weltlichen sachen."</ref> Với Đặc quyền lớn, thành phố có quyền tài phán độc lập, quyền lập pháp và quản trị hành chính trên lãnh thổ của mình, và các quyền của nhà vua được hạn chế như sau: Mỗi năm vua Ba Lan được phép ở lại thành phố 3 ngày, ông được quyền chọn một công sứ thường trực trong số 8 ủy viên hội đồng do thành phố đề cử cùng nhận một khoản niên kim gọi là ''Gefälle''.<ref name=Hess45
[[Tập tin:Entry of Queen Marie Louise into Gdańsk.JPG|nhỏ|phải|Hoàng hậi [[Ludwika Maria Gonzaga|Marie Louise của Poland]] đi vào Gdańsk, ngày 11.2.1646.]]
Dòng 91:
Cũng như đa số dân cư nói tiếng Đức, mà những người ưu tú đôi khi phân biệt phương ngữ Đức của họ như tiếng [[Pomerelia]],<ref>Bömelburg, Hans-Jürgen, ''Zwischen polnischer Ständegesellschaft und preußischem Obrigkeitsstaat: vom Königlichen Preußen zu Westpreußen (1756-1806)'', München: Oldenbourg, 1995, (Schriften des Bundesinstituts für Ostdeutsche Kultur und Geschichte (Oldenburg); 5), zugl.: Mainz, Johannes Gutenberg-Univ., Diss., 1993, 549 pp.</ref> thành phố cũng là quê hương của một số lớn người Ba Lan, người Ba Lan gốc [[Do Thái]] và người [[Hà Lan]]. Thêm vào đó, một số người [[Scotland]] tới ẩn náu hoặc nhập cư và được nhận là công dân của thành phố. Trong thời [[Cải cách Kháng Cách]], phần lớn cư dân nói tiếng Đức đã theo đạo [[Tin Lành]].
[[Tập tin:Gdańsk - Ratusz Głównego Miasta (by Sfu).jpg|nhỏ|phải|Tháp nhọn của nóc Tòa thị chính, với tượng vua [[Sigismund II Augustus]] mạ vàng trên đỉnh (đặt năm 1561), vượt lên hình bóng Long Market nổi trên bầu trời.<ref>{{pl icon}} {{chú thích web |author = |url = http://www.mhmg.gda.pl/international/?lang=eng&oddzial=1 |title = The Main Town Hall |work = www.mhmg.gda.pl |publisher = |pages = |page = |date = |accessdate =
Thế kỷ 18 thành phố bị suy giảm kinh tế do các cuộc chiến tranh. Sau cuộc [[vây hãm Danzig (1734)]] nó bị người [[Nga]] chiếm năm 1734. Danzig bị [[vương quốc Phổ]] sáp nhập năm 1793, chỉ được [[Napoléon Bonaparte|Napoléon]] cho tách ra như thành phố độc lập giả hiệu từ năm 1807 tới 1814. Trở lại trực thuộc Phổ sau khi Pháp bị đánh bại trong [[Các cuộc chiến tranh của Napoléon]], thành phố trở thành thủ phủ của vùng Danzig (''Regierungsbezirk Danzig'') thuộc tỉnh [[Tây Phổ]] từ năm 1815. Năm 1871, thành phố trở thành một phần của [[đế quốc Đức]].
Dòng 298:
== Các thắng cảnh ==
[[Tập tin:Neptun Monument in Gdańsk (5).jpg|nhỏ|Giếng phun nước [[Poseidon|Neptune]] ở trung tâm Long Market, một tuyệt tác phẩm của kiến trúc sư Hà Lan [[Abraham van den Blocke]], 1617.<ref name="Sturgis">{{chú thích sách |author=|coauthors=Russell Sturgis, Arthur Lincoln Frothingham |title=A history of architecture|year=1915 |editor= |page=293 |pages= |chapter= | chapterurl = |publisher= Baker & Taylor |location= |isbn= |url=http://books.google.pl/books?id=Inw3AAAAIAAJ&pgis=1|accessdate=}}</ref><ref>{{en icon}} {{chú thích sách |author=|coauthors=Paul Wagret, Helga S. B. Harrison|title=Poland|year=1964 |editor= |page=302 |pages= |chapter= | chapterurl = |publisher= Nagel |location= |isbn= |url=http://books.google.pl/books?id=uXu0AAAAIAAJ&pgis=1|accessdate=}}</ref>]]
[[Tập tin:Pl-gdansk-kaplica-krolewska-2006.jpg|nhỏ|phải|Nhà nguyện Hoàng gia của vua Ba Lan [[John III Sobieski]] được xây theo kiểu [[baroque]] từ năm 1678-1681 bởi [[Tylman van Gameren|Tylman Gamerski]].<ref name="ROBiDZ">{{chú thích web |author = ROBiDZ w Gdańsku |url = http://www.wrotapomorza.pl/pl/kultura/zabytki/wybrane_zabytki/kosciol/krolewska|title = Kaplica Królewska w Gdańsku |work = www.wrotapomorza.pl |publisher = |language = Polish|page = |date = |accessdate =
Thành phố có nhiều tòa nhà đẹp từ thời Liên minh [[Hanse]]. Các tòa nhà hấp dẫn du khách nhất nằm dọc theo hoặc ở gần Ulica Długa (''Long Street'') và Długi Targ (''Long Market''), một đường phố lớn cho người đi bộ bao quanh bởi các tòa nhà được tái thiết theo lối kiến trúc lịch sử (chủ yếu thế kỷ 17th) và 2 đầu đường có các cổng thành cầu kỳ. Khu này của thành phố đôi khi được nói tới như Đường Hoàng gia, nơi rước vua tới thăm trước kia.
Dòng 360:
* [[Viện Baltic]] (Instytut Bałtycki), thành lập năm 1925 ở [[Toruń]], từ 1946 (?) ở Gdańsk
* TNOiK - Towarzystwo Naukowe Organizacji i Kierowania (Scientific Society for Organization and Management) O/Gdańsk
* IBNGR - Instytut Badań nad Gospodarką Rynkową (Viện Kinh tế thị trường Gdańsk) <ref>{{chú thích web|url=http://www.ibngr.edu.pl/english/index2.htm |archiveurl=http://web.archive.org/web/20080209112613/http://www.ibngr.edu.pl/english/index2.htm |archivedate
=== Các thành phố kết nghĩa ===
Gdańsk là thành phố kết nghĩa với:<ref name="Gdańsk">{{chú thích web|url=http://www.gdansk.pl/samorzad,62,733.html|title=Gdańsk Official Website: 'Miasta partnerskie'|publisher=[[copyright|©]] 2009 [http://www.gdansk.pl/ Urząd Miejski w Gdańsku]|language=Polish & English|accessdate
{| cellpadding="10"
Dòng 370:
* {{flagicon|Germany}} [[Bremen]] của [[Đức]] <small>''(since 1976)''</small> <ref name="Gdańsk"/>
* {{flagicon|Finland}} [[Turku]] của [[Phần Lan]] <small>''(since 1987)''</small> <ref name="Gdańsk"/>
* {{flagicon|Spain}} [[Barcelona]] của [[Tây Ban Nha]] <small>''(since 1990)''</small> <ref name="Gdańsk"/><ref name="Barcelona">{{chú thích web|url=http://w3.bcn.es/XMLServeis/XMLHomeLinkPl/0,4022,229724149_257215678_1,00.html|title=Barcelona internacional - Ciutats agermanades|publisher=© 2006-2009 [http://www.bcn.es/catala/copyright/welcome2.htm Ajuntament de Barcelona]|language=tiếng Tây Ban Nha|accessdate
* {{flagicon|USA}} [[Cleveland, Ohio|Cleveland]] của [[Hoa Kỳ]] <small>''(since 1990)''</small> <ref name="Gdańsk"/>
* {{flagicon|Sweden}} [[Kalmar]] của [[Thụy Điển]] <small>''(since 1991)''</small> <ref name="Gdańsk"/>
Dòng 379:
* {{flagicon|Russia}} [[Kaliningrad]] của [[Nga]] <small>''(since 1993)''</small> <ref name="Gdańsk"/>
* {{flagicon|United Kingdom}} [[Metropolitan Borough of Sefton|Sefton]] của [[Vương quốc Anh]] <small>''(since 1993)''</small> <ref name="Gdańsk"/>
* {{flagicon|Russia}} [[Sankt-Peterburg]] của [[Nga]] <small>''(since 1993) <ref name="Gdańsk"/><ref name="St. Petersburg">{{chú thích web |url=http://eng.gov.spb.ru/figures/ities |title=Saint Petersburg in figures - International and Interregional Ties |publisher=Saint Petersburg City Government |accessdate
* {{flagicon|Kazakhstan}} [[Astana]] của [[Kazakhstan]] <small>''(since 1996)''</small> <ref name="Gdańsk"/>
* {{flagicon|Ukraine}} [[Odessa]] của [[Ukraina]] <small>''(since 1996)''</small> <ref name="Gdańsk"/>
|