Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tỷ số tín hiệu cực đại trên nhiễu”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 3:
PSNR được sử dụng để đo chất lượng tín hiệu khôi phục của các thuật toán nén có mất mát dữ liêu (lossy compression) (ví dụ: dùng trong [[nén ảnh]]). Tín hiệu trong trường hợp này là dữ liệu gốc, và nhiễu là các lỗi xuất hiện khi nén. Khi so sánh các thuật toán nén thường dựa vào sự cảm nhận ''gần chính xác'' của con người đối với dữ liệu được khôi phục, chính vì thế trong một số trường hợp dữ liệu được khôi phục của thuật toán này dường như có chất lượng tốt hơn những cái khác, mặc dù nó có giá trị PSNR thấp hơn (thông thường PSNR càng cao thì chất lượng dữ liệu được khôi phục càng tốt). Vì vậy khi so sánh kết quả của 2 thuật toán cần phải dựa trên codecs giống nhau và nội dung của dữ liệu cũng phải giống nhau.<ref>{{cite doi|10.1049/el:20080522}}</ref><ref>[http://web.mit.edu/xiphmont/Public/theora/demo7.html MIT.edu]</ref>
 
Cách đơn giản nhất là định nghĩa thông qua [[meansai squaredsố errortoàn phương trung bình]] ('''MSE''', mean squared error) được dùng cho ảnh 2 chiều có kích thước ''m''×''n'' trong đó ''I'' và ''K'' là ảnh gốc và ảnh được khôi phục tương ứng: <math>\mathit{MSE} = \frac{1}{m\,n}\sum_{i=0}^{m-1}\sum_{j=0}^{n-1} [I(i,j) - K(i,j)]^2</math>
 
PSNR được định nghĩa bởi: