Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Huỳnh Bá Tính”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1:
{{Tiểu sử quân nhân
| hình=
| tên= Huỳnh Bá Tính
| ngày sinh= 1927
| nơi sinh= Bạc Liêu, VN
| ngày mất= 1990
| nơi mất= Hoa Kỳ
| thuộc= [[Tập tin:GOFVNflag.jpg|22px]] [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa]]
| năm phục vụ: 1951-1975
| cấp bậc= [[Tập tin:US-O7 insignia.svg|12px]] [[Chuẩn tướng]]
| đơn vị= Sư đoàn 3 Không quân VNCH
| chỉ huy= Quân đội Quốc gia<br>Quân lực Việt Nam Cộng hòa
}}
'''Huỳnh Bá Tính''' (1927-1990), nguyên là tướng lĩnh thuộc Quân chủng Không quân của [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa]], mang quân hàm Chuẩn tướng.
Ông sinh vào tháng 4 năm 1927 tại Bạc Liêu, miền tây Nam phần Việt Nam trong một gia đình điền chủ khá giả. Ông đã tốt nghiệp phổ thông trung học chương trình Pháp với văn bằng Tú tài phần 1 (Part I)
▲'''Huỳnh Bá Tính''' (1927-1990), nguyên là tướng lĩnh Quân chủng Không quân của [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa]], mang quân hàm Chuẩn tướng. Xuất thân từ khóa đầu tiên Trường Sĩ quan Trừ bị ở nam phần. Sau chuyển sang Không quân (KQ). Ông có 24 năm thâm niên quân vụ.
▲==Tiểu sử & binh nghiệp==
==Quân đội Việt Nam Cộng hòa==
▲Năm 1951: Nhập ngũ vào '''Quân đội Quốc gia''', mang số quân: 47/600.127. Theo học khoá 1 Lê văn Duyệt, Trường Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức ''(khai giảng: 1-10-1951, mãn khoá: 1-6-1952).'' Tốt nghiệp với cấp bậc [[Thiếu úy]].
Năm 1955, sau khi chuyển từ Quân đội Quốc gia sang Quân đội Việt Nam Cộng hòa, ông được thăng cấp [[Trung úy]] và được cử làm Huấn luyện viên tại Trung tâm Huấn luyện Không quân Nha Trang.
Đến ngày 1 tháng 1965, ông được thăng cấp [[Thiếu tá]]. Năm 1968, ông lên [[Trung tá]] và được cử chức vụ Tư lệnh Không đoàn 62. Năm 1971, ông được thăng lên cấp [[Đại tá]] và được bổ nhiệm làm Tư lệnh Sư đoàn 3 Không quân (Bộ tư lệnh đạt tại Biên Hòa).
Ngày 1 tháng 3 năm 1974, ông được vinh thăng hàm [[Chuẩn tướng]] tại nhiệm.
▲Năm 1956: Du học khoá Chỉ huy & Tham mưu Trung cấp tại Maxwell. Về nước, thăng cấp [[Đại úy]], Chỉ huy trưởng Phi đoàn 2 Quan sát Nha Trang.
==1975==
Sau ngày 30
Năm 1990
==Tham khảo==
Hàng 33 ⟶ 41:
* {{chú thích sách |author=Trần Ngọc Thống, Hồ Đắc Huân, Lê Đình Thụy |year=2011 |title=Lược sử quân lực Việt Nam Cộng hoà |publisher=Hương Quê |isbn=978-0-9852-1820-1}} {{cần số trang}}
[[Thể loại:Chuẩn tướng Việt Nam Cộng hòa]]
|